Tất Tần Tật Về Bảng Phiên Âm Tiếng Anh IPA
Nội dung bài học

Các bạn học tiếng anh hiện nay thường bỏ qua những yếu tố cơ bản về bảng chữ cái tiếng anh, cách phát âm. Điều này dễ dẫn đến tình trạng phát âm sai sau này. Để phát triển kĩ năng nói tiếng anh chính xác, hãy luyện cách đọc bảng phiên âm tiếng anh quốc tế IPA.

Mặc dù là yếu tố cơ bản nhất trong tiếng Anh nhưng cũng đồng thời là yếu tố cực kỳ "khó nhằn". Vậy làm thế nào để chinh phục được bảng phiên âm tiếng Anh IPA? Hãy cùng khám phá bài giảng của cô nhé!

     
      Mục lục

   1. Phiên âm tiếng Anh là gì?
   2. Tầm quan trọng của việc học phát âm tiếng Anh chuẩn
   3. Giới thiệu bảng phiên âm tiếng Anh IPA
   4. Cách phát âm 44 âm trong tiếng Anh
      - Nguyên âm trong tiếng Anh

      - Phụ âm trong tiếng Anh

 

1. Phiên âm tiếng Anh là gì?
 

Phiên âm tiếng Anh là sự kết hợp giữa những ký tự Latin với nhau để tạo thành những từ hoàn chỉnh. Vì cùng là bảng chữ cái La-tinh nên phần phiên âm tiếng Anh khá giống với phiên âm tiếng Việt, ngoại trừ 1 vài chữ cái không có trong bảng chữ cái tiếng Việt.

Bảng phiên âm tiếng anh

Vì tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế nên phiên âm của ngôn ngữ này cũng được quy định và áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Vì vậy, việc học cách sử dụng bảng phiên âm tiếng Anh sẽ giúp chúng ta không chỉ dễ dàng tiếp cận với ngoại ngữ này mà còn giúp chúng ta thuận tiện hơn trong việc giao tiếp với bạn bè năm châu.

Mặc dù là quy chuẩn chung, tuy nhiên việc học thuần thục bảng phiên âm tiếng Anh cũng không hề đơn giản.
 

2. Tầm quan trọng của việc phát âm chuẩn tiếng Anh


Trong chương trình giảng dạy tiếng Anh ở Việt Nam, hầu hết thầy cô chỉ chú ý vào dạy ngữ pháp và từ vựng. Tuy nhiên, đến khi phải sử dụng tiếng Anh thường xuyên trong giao tiếp, chúng ta sẽ nhận ra rằng phát âm mới là yếu tố quan trọng cần phải trau dồi đầu tiên.

  • Cách phát âm tiếng Anh chuẩn là chìa khóa của giao tiếp

Hãy thử nhớ lại một chút, khi bạn bắt đầu học tiếng Anh, nếu bạn không biết cách phát âm chuẩn thì liệu bạn có nghe được người đối diện mình nói gì không? Với các từ mà có cách phát âm gần giống nhau, nếu bạn không phát âm được chuẩn đôi khi còn gây ra những hiểu nhầm không đáng có.

>>> Xem thêm: 

1. Lộ trình học phát âm tiếng Anh từ A - Z cho người mới bắt đầu
2. Bảng chữ cái tiếng anh
  • Luyện Phát âm tiếng Anh giúp bạn tự tin hơn

Phát âm chuẩn tiếng Anh giúp việc nói chuyện giữa bạn và người bản ngữ trở nên dễ dàng hơn, bạn được thể hiện bản thân mình một cách thoải mái thì sẽ cảm thấy tự tin hơn. Hiểu được người khác nói gì còn giúp cho bạn tiếp thu thêm nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm trong ngôn ngữ cũng như trong các lĩnh vực khác. Đặc biệt, giỏi phát âm tiếng Anh, bạn sẽ tìm hiểu phong cách sống, văn hóa, phong tục tập quán của người bản xứ dễ dàng hơn.

Bạn nghĩ sao nếu một người nước ngoài nói tiếng Việt nhưng không hề quan tâm đến cách đọc, cách viết mà chỉ đọc theo ý anh ta, buộc mọi người phải tự đoán mò xem anh ta nói cái gì?

Đến đây thì chắc hẳn bạn cũng muốn biết về cách phát âm được thật chuẩn như người bản xứ rồi đúng không nào?


3. Giới thiệu bảng phiên âm tiếng Anh IPA


Bảng phiên âm tiếng Anh IPA hay còn gọi là bảng phiên âm tiếng Anh Quốc tế IPA (International Phonetic Alphabet – bảng kí hiệu ngữ âm quốc tế). Các âm trong bảng phiên âm IPA ứng với cách phát âm của các chữ trong bảng chữ cái tiếng Anh.


Bảng phiên âm IPA

>>> Bạn có thể download bảng phiên âm tiếng Anh đầy đủ tại đây

Tương tự như bảng đánh vần tiếng Việt, bảng IPA cũng bao gồm 2 thành phần chính là nguyên âm và phụ âm, hai nguyên âm kết hợp với nhau tạo thành một nguyên âm ghép. Một bảng IPA tối giản sẽ có 44 kí tự, đại diện cho 44 âm trong tiếng Anh, bao gồm 20 nguyên âm24 phụ âm.

Nguyên âm bao gồm 20 âm được chia làm 2 phần, nữa bên phải là nguyên âm đôi và nửa còn lại là nguyên âm đơn. Các nguyên âm đơn được xếp theo từng cặp, sắp xếp theo thứ tự độ mở miệng lớn dần. Phụ âm thì được sắp xếp theo cặp âm mờ là phụ âm không rung và âm đậm là phụ âm rung.

Các bạn có thể tra phiên âm tiếng Anh theo những bảng nguyên âm và phụ âm bên dưới đây nhé.

>>> TÀI LIỆU PDF TỔNG QUAN 44 ÂM IPA <<<

 

  • Nguyên âm trong tiếng Anh:
Nguyên âm đơn Ví dụ
/iː/ sea, seen
/ɪ/ kid, bid, village
/ʊ/ good, put
/uː/ goose, blue
/e/ dress, bed
/ə/ banana, teacher
/ɜː/ burn, birthday
/ɔː/ ball, law
/æ/ trap, bad
/ʌ/ come, love
/ɑː/ start, father
/ɒ/ hot, box

 

Nguyên âm đôi Ví dụ
/ɪə/ near, here
/eɪ/ face, day
/ʊə/ poor, jury
/ɔɪ/ choice, boy
/əʊ/ goat, show
/eə/ square, fair
/aɪ/ price, try
/aʊ/ mouth, cow

 

  • Phụ âm trong tiếng Anh:
Phụ âm Ví dụ
/p/ pen, copy
/b/ back, job
/t/ tea, tight
/d/ day, ladder
/ʧ/ church, match
/ʤ/ age, gym
/k/ key, school
/g/ get, ghost
/f/ fat, coffee
/v/ view, move
/θ/ thin, path
/ð/ this, other
/s/ soon, sister
/z/ zero, buzz
/ʃ/ ship, sure
/ʒ/ pleasure, vision
/m/ more, room
/n/ nice, sun
/ŋ/ ring, long
/h/ hot, behind
/l/ light, feel
/r/ right, sorry
/w/ wet, win
/j/ yes, use


4. Cách phát âm 44 âm trong tiếng Anh
 

  • Với nguyên âm

Khi đọc phiên âm các nguyên âm, cần chú ý một số đặc điểm như sau:

- Khẩu hình miệng
- Lưỡi
- Độ dài của âm

 

Phiên âm Khẩu hình miệng Lưỡi Độ dài của âm Phát âm mẫu
/i:/ Không tròn môi. Miệng mở rộng sang hai bên.
Khoảng cách môi trên và môi dưới hẹp.
Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng. Phía đầu lưỡi cong, đưa lên gần ngạc trên.
Lưỡi chạm vào hai thành răng trên.

Âm dài. Dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.

 

/ɪ/ Không tròn môi. Miệng mở rộng sang hai bên nhưng không rộng bằng âm /i:/.
Khoảng cách môi trên và môi dưới mở hơn một chút so với âm /i:/.
Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng, nhưng hơi lùi về sau hơn âm /i:/. Phía đầu lưỡi cong nhẹ, đưa lưỡi lên cao gần ngạc trên

Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

 

/e/ Miệng mở khá rộng sang hai bên. Hàm dưới đưa xuống một chút. Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng. Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng.

Âm ngắn. Dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

 

/æ/ Miệng mở rộng sang hai bên hết cỡ. Hàm dưới đưa xuống hết cỡ Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng. Cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới

Âm ngắn. Dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

 

/ɜ:/ Môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái. Lưỡi để tự nhiên, thoải mái như khi phát âm các nguyên âm trong tiếng Việt. Độ cao của lưỡi: Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng.

Âm dài. Dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản, có thể kéo dài

 

/ə/ Môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái. Lưỡi để tự nhiên, thoải mái như khi phát âm các nguyên âm trong tiếng Việt. Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng, thấp hơn một chút so với âm /ɜː/.

Âm ngắn. Dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

 

/ʌ/ Miệng mở khá rộng, hàm dưới đưa xuống thoải mái, tự nhiên. Lưỡi để tự nhiên, thoải mái như khi phát âm các nguyên âm trong tiếng Việt. Hơi đưa về phía sau so với âm /æ/.
Cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới.

Âm ngắn. Dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

 

/u:/ Môi mở tròn, hướng ra ngoài. Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng. Phía cuống lưỡi cong, đưa lên cao gần ngạc trên.

Âm dài. Dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.

 

/ʊ/ Môi mở khá tròn. Hướng ra ngoài, bè hơn một chút so với âm /u:/. Mặt lưỡi đưa khá sâu vào trong khoang miệng, không sâu bằng âm /u:/. Phía cuống lưỡi cong, đưa lên cao gần ngạc trên, thấp hơn âm /u:/ một chút

Âm ngắn. Dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản.

 

/ɔ:/ Môi mở thật tròn. Cả môi trên và môi dưới hướng ra ngoài, hàm dưới đưa xuống Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng. Phía cuống lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng, phía đầu lưỡi đưa thấp xuống

Âm dài. Dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.

 

/ɒ/ Môi mở khá tròn. Môi dưới hướng ra ngoài, hàm dưới đưa xuống Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng. Phía đầu lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới, thấp hơn một chút so với âm /ɔ:/

Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

 

/ɑ:/ Môi mở thật rộng, hàm dưới đưa xuống một chút Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng. Phía cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới

Âm dài. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.

 

/ɪə/ Chuyển từ âm trước /ɪ/ sang âm giữa /ə/. Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên, ngay sau đó, miệng hơi khép lại, môi mở ra tự nhiên.

Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng và hướng lên trên. Ngay sau đó, đưa lưỡi lùi vào giữa khoang miệng.

 

 

/eə/ Chuyển từ âm trước /e/ sang âm giữa /ə/. Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên.
Hàm dưới đưa xuống một chút, ngay sau đó, miệng hơi khép lại, môi mở ra tự nhiên.

Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước và nằm ở giữa khoang miêng. Ngay sau đó, đưa lưỡi lùi vào giữa khoang miệng.

 

 

/ʊə/ Chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/. Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài.
Ngay sau đó, miệng hơi mở ra.

Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên. Ngay sau đó, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng.

 

 

/eɪ/ Chuyển từ âm trước /e/ sang âm trước /ɪ/. Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên, hàm dưới đưa xuống một chút.
Ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng vẫn mở rộng sang hai bên.

Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước và nằm ở giữa khoang miệng. Ngay sau đó, đưa lưỡi lên gần ngạc trên, vẫn hướng ra phía trước.

 

 

/aɪ/ Chuyển từ âm sau /a:/ sang âm trước /ɪ/. Khi bắt đầu, miệng mở rộng hết cỡ, hàm dưới đưa xuống hết cỡ.
Ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở rộng sang hai bên.

Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào trong khoang miệng và phía cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới. Ngay sau đó, đưa lưỡi ra phía trước khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.

 

 

/ɔɪ/ Chuyển từ âm sau /ɔ:/ sang âm trước /ɪ/. Khi bắt đầu, miệng mở thật tròn, hàm dưới đưa xuống.
Ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở rộng sang hai bên.

Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào trong khoang miệng và nằm ở giữa khoang miệng. Ngay sau đó, đưa lưỡi ra phía trước khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.

 

 

/aʊ/ Chuyển từ âm trước /æ/ sang âm sau /ʊ/. Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên hết cỡ, hàm dưới đưa xuống hết cỡ.
Ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở tròn.

Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng và đưa xuống thấp gần ngạc dưới. Ngay sau đó, đưa lưỡi vào trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.

 

 

/əʊ/ Chuyển từ âm giữa /ɜ:/ sang âm sau /ʊ/. Khi bắt đầu, môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái.
Ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở tròn.

Khi bắt đầu, mặt lưỡi nằm ở khoảng giữa trong khoang miệng. Ngay sau đó, đưa lưỡi vào trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.

 

 

Nếu cảm thấy hơi khó hình dung, chúng ta có thể áp dụng kèm cách phát âm sau:

Nguyên âm tiếng Anh Cách phát âm trong tiếng Việt
/iː/ Đọc là "i", phát âm hơi kéo dài
/ɪ/ Đọc là "i", phát âm ngắn gọn, dứt khoát
/ʊ/ Đọc là "u", phát âm ngắn gọn, dứt khoát
/uː/ Đọc là "u", phát âm hơi kéo dài
/e/ Đọc là "e", phát âm ngắn gọn, dứt khoát
/ə/ Đọc là "ơ", phát âm ngắn gọn, dứt khoát
/ɜː/ Đọc là "ơ", phát âm hơi kéo dài
/ɔː/ Đọc là "o", phát âm hơi kéo dài, hai môi trên & dưới tròn lại khi phát âm
/æ/ Đọc là "a", phát âm ngắn gọn, dứt khoát, miệng hơi khép lại, âm phát ra ở phần trước lưỡi
/ʌ/ Đọc gần giống âm "ắ"
/ɑː/ Đọc là "a", phát âm hơi kéo dài, miệng hơi mở ra, âm phát ra ở phần sau lưỡi
/ɒ/ Đọc là "o", phát âm ngắn gọn, dứt khoát, miệng hơi khép lại khi phát âm
/ɪə/ Đọc như âm “ia”
/eə/ Đọc như âm “ue”
/əʊ/ Đọc như âm “âu”
/aʊ/ Đọc như âm “ao”
/eɪ/ Đọc như vần “ây”
/aɪ/ Đọc như âm “ai”
/ɔɪ/ Đọc như âm “oi”
/ʊə/ Đọc như âm “ua” 

 

Thông thường, khi học phát âm nguyên âm, người ta thường sử học phát âm theo 1 cặp âm gần nhau để vừa dễ phân biệt, vừa dễ học hơn:

Phân biệt cặp âm /ɪ/ và /iː/
Bí kíp phát âm chuẩn 2 âm/ʊ/ và /u:/

 

  • Với phụ âm:

Khi phát âm theo phiên âm quốc tế các âm này, để đọc chính xác, bạn cần chú ý đến:

- Vị trí cấu âm.
- Phương thức cấu âm.
- Đặc tính của dây thanh.

Âm
Vị trí cấu âm
Phương thức cấu âm
Đặc tính dây thanh
Phát âm mẫu
/p/ Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

 

/b/ Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

 

/f/ Răng cửa trên chạm vào môi dưới. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.

Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

 

/v/ Răng cửa trên chạm vào môi dưới. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.

Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

 

/h/ Lưỡi không chạm vào ngạc trên của miệng. Nhanh chóng đẩy thật nhiều luồng hơi ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

 

/j/ Miệng mở sang hai bên, lưỡi đưa ra phía trước, giống như khi phát âm /i:/. Ngay sau đó, từ từ hạ lưỡi và hạ cằm xuống và phát âm /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm.
Chú ý không chạm lưỡi vào ngạc trên.

Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

 

/k/ Khi bắt đầu, cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

 

/g/ Khi bắt đầu, cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

 

/l/ Đầu lưỡi uốn cong chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa. Luồng hơi đi xung quanh mặt lưỡi.

Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

 

/m/ Hai môi mím lại để chặn luồng hơi đi vào miệng. Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

 

/n/ Lưỡi chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa, để chặn luồng hơi đi vào miệng. Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

 

/ŋ/ Miệng mở, cuống lưỡi chạm vào ngạc trên để chặn luồng hơi đi vào miệng. Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

 

/r/ Đầu lưỡi lùi vào phía trong khoang miệng. Hai cạnh lưỡi chạm vào hai bên hàm răng trên. Luồng hơi đi trong miệng và lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Chú ý đầu lưỡi không chạm vào ngạc trên.

Khi phát âm, dây thanh rung.Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

 

/s/ Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.

Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

 

/z/ Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.

Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

 

/ʃ/ Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên.

Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

 

/ʒ/ Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên.

Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

 

/t/ Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

 

/d/ Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

 

/tʃ/ Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

 

/dʒ/ Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh rung.Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

 

/θ/ Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.

Khi phát âm, dây thanh không rung.Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

 

/ð/ Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.

Khi phát âm, dây thanh rung.Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

 

/w/ Môi mở tròn, hơi hướng ra ngoài, giống như khi phát âm /u:/ Ngay sau đó, từ từ hạ hàm dưới xuống và phát âm /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm.

Khi phát âm, dây thanh rung.Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

 

 

Nếu cảm thấy hơi khó hình dung, chúng ta có thể áp dụng kèm cách phát âm sau:

 

Âm Tương đương tiếng Việt
/p/  Đọc là “p”, ngắn và dứt khoát
/b/  Đọc là “b”, ngắn và dứt khoát
/t/  Đọc là “t”, ngắn và dứt khoát
/d/  Đọc là “đ”, ngắn và dứt khoát
/tʃ/  Đọc là “ch”
/dʒ/  Đọc là “jơ” uốn lưỡi, ngắn và dứt khoát
/k/  Đọc là “c”
/g/  Đọc là “g”
/f/  Đọc là “f”
/v/  Đọc là “v”
/θ/  Đọc là “th”
/ð/  Đọc là “đ”
/r/  Đọc là “r”
/s/  Đọc là “s”, nhanh, nhẹ, phát âm gió
/z/  Đọc là “z” , nhanh, nhẹ
/ʃ/  Đọc là “s” nhẹ, uốn lưỡi, hơi gió
/ʒ/  Đọc là “giơ” nhẹ, phát âm ngắn
/m/  Đọc là “m”
/n/  Đọc là “n”
/ŋ/  Đọc là “ng” nhẹ và dứt khoát
/h/  Đọc là “h”
/l/  Đọc là “l”
/j/  Đọc như “z” nhấn mạnh
/w/  Đọc là “qu”

 

>>> BÀI TẬP ÁP DỤNG: LINK BÀI TẬP VỀ 44 ÂM IPA

(Để nhận đáp án đầy đủ, hãy để lại bình luận phía bên dưới nhé).

Để giao tiếp tốt tiếng Anh, chúng ta sẽ cần cả 1 lộ trình cụ thể. Tuy nhiên, những yếu tố cơ bản nhất lại quyết định độ dài của lộ trình đó. Và cô Hoa hy vọng, sau bài học về bảng phiên âm tiếng Anh IPA ngày hôm nay, các bạn đã có thể tự tin đọc và nói các từ/cụm từ trong tiếng Anh 1 cách chuẩn Tây.

** Nếu bạn muốn trải nghiệm phương pháp học Phản xạ - truyền cảm hứng độc quyền của Ms Hoa, hãy đăng ký ngay tại đây nhé:

Nội dung khóa học
Nội dung bài học

Các bạn học tiếng anh hiện nay thường bỏ qua những yếu tố cơ bản về bảng chữ cái tiếng anh, cách phát âm. Điều này dễ dẫn đến tình trạng phát âm sai sau này. Để phát triển kĩ năng nói tiếng anh chính xác, hãy luyện cách đọc bảng phiên âm tiếng anh quốc tế IPA.

Mặc dù là yếu tố cơ bản nhất trong tiếng Anh nhưng cũng đồng thời là yếu tố cực kỳ "khó nhằn". Vậy làm thế nào để chinh phục được bảng phiên âm tiếng Anh IPA? Hãy cùng khám phá bài giảng của cô nhé!

     
      Mục lục

   1. Phiên âm tiếng Anh là gì?
   2. Tầm quan trọng của việc học phát âm tiếng Anh chuẩn
   3. Giới thiệu bảng phiên âm tiếng Anh IPA
   4. Cách phát âm 44 âm trong tiếng Anh
      - Nguyên âm trong tiếng Anh

      - Phụ âm trong tiếng Anh

 

1. Phiên âm tiếng Anh là gì?
 

Phiên âm tiếng Anh là sự kết hợp giữa những ký tự Latin với nhau để tạo thành những từ hoàn chỉnh. Vì cùng là bảng chữ cái La-tinh nên phần phiên âm tiếng Anh khá giống với phiên âm tiếng Việt, ngoại trừ 1 vài chữ cái không có trong bảng chữ cái tiếng Việt.

Bảng phiên âm tiếng anh

Vì tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế nên phiên âm của ngôn ngữ này cũng được quy định và áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Vì vậy, việc học cách sử dụng bảng phiên âm tiếng Anh sẽ giúp chúng ta không chỉ dễ dàng tiếp cận với ngoại ngữ này mà còn giúp chúng ta thuận tiện hơn trong việc giao tiếp với bạn bè năm châu.

Mặc dù là quy chuẩn chung, tuy nhiên việc học thuần thục bảng phiên âm tiếng Anh cũng không hề đơn giản.
 

2. Tầm quan trọng của việc phát âm chuẩn tiếng Anh


Trong chương trình giảng dạy tiếng Anh ở Việt Nam, hầu hết thầy cô chỉ chú ý vào dạy ngữ pháp và từ vựng. Tuy nhiên, đến khi phải sử dụng tiếng Anh thường xuyên trong giao tiếp, chúng ta sẽ nhận ra rằng phát âm mới là yếu tố quan trọng cần phải trau dồi đầu tiên.

  • Cách phát âm tiếng Anh chuẩn là chìa khóa của giao tiếp

Hãy thử nhớ lại một chút, khi bạn bắt đầu học tiếng Anh, nếu bạn không biết cách phát âm chuẩn thì liệu bạn có nghe được người đối diện mình nói gì không? Với các từ mà có cách phát âm gần giống nhau, nếu bạn không phát âm được chuẩn đôi khi còn gây ra những hiểu nhầm không đáng có.

>>> Xem thêm: 

1. Lộ trình học phát âm tiếng Anh từ A - Z cho người mới bắt đầu
2. Bảng chữ cái tiếng anh
  • Luyện Phát âm tiếng Anh giúp bạn tự tin hơn

Phát âm chuẩn tiếng Anh giúp việc nói chuyện giữa bạn và người bản ngữ trở nên dễ dàng hơn, bạn được thể hiện bản thân mình một cách thoải mái thì sẽ cảm thấy tự tin hơn. Hiểu được người khác nói gì còn giúp cho bạn tiếp thu thêm nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm trong ngôn ngữ cũng như trong các lĩnh vực khác. Đặc biệt, giỏi phát âm tiếng Anh, bạn sẽ tìm hiểu phong cách sống, văn hóa, phong tục tập quán của người bản xứ dễ dàng hơn.

Bạn nghĩ sao nếu một người nước ngoài nói tiếng Việt nhưng không hề quan tâm đến cách đọc, cách viết mà chỉ đọc theo ý anh ta, buộc mọi người phải tự đoán mò xem anh ta nói cái gì?

Đến đây thì chắc hẳn bạn cũng muốn biết về cách phát âm được thật chuẩn như người bản xứ rồi đúng không nào?


3. Giới thiệu bảng phiên âm tiếng Anh IPA


Bảng phiên âm tiếng Anh IPA hay còn gọi là bảng phiên âm tiếng Anh Quốc tế IPA (International Phonetic Alphabet – bảng kí hiệu ngữ âm quốc tế). Các âm trong bảng phiên âm IPA ứng với cách phát âm của các chữ trong bảng chữ cái tiếng Anh.


Bảng phiên âm IPA

>>> Bạn có thể download bảng phiên âm tiếng Anh đầy đủ tại đây

Tương tự như bảng đánh vần tiếng Việt, bảng IPA cũng bao gồm 2 thành phần chính là nguyên âm và phụ âm, hai nguyên âm kết hợp với nhau tạo thành một nguyên âm ghép. Một bảng IPA tối giản sẽ có 44 kí tự, đại diện cho 44 âm trong tiếng Anh, bao gồm 20 nguyên âm24 phụ âm.

Nguyên âm bao gồm 20 âm được chia làm 2 phần, nữa bên phải là nguyên âm đôi và nửa còn lại là nguyên âm đơn. Các nguyên âm đơn được xếp theo từng cặp, sắp xếp theo thứ tự độ mở miệng lớn dần. Phụ âm thì được sắp xếp theo cặp âm mờ là phụ âm không rung và âm đậm là phụ âm rung.

Các bạn có thể tra phiên âm tiếng Anh theo những bảng nguyên âm và phụ âm bên dưới đây nhé.

>>> TÀI LIỆU PDF TỔNG QUAN 44 ÂM IPA <<<

 

  • Nguyên âm trong tiếng Anh:
Nguyên âm đơn Ví dụ
/iː/ sea, seen
/ɪ/ kid, bid, village
/ʊ/ good, put
/uː/ goose, blue
/e/ dress, bed
/ə/ banana, teacher
/ɜː/ burn, birthday
/ɔː/ ball, law
/æ/ trap, bad
/ʌ/ come, love
/ɑː/ start, father
/ɒ/ hot, box

 

Nguyên âm đôi Ví dụ
/ɪə/ near, here
/eɪ/ face, day
/ʊə/ poor, jury
/ɔɪ/ choice, boy
/əʊ/ goat, show
/eə/ square, fair
/aɪ/ price, try
/aʊ/ mouth, cow

 

  • Phụ âm trong tiếng Anh:
Phụ âm Ví dụ
/p/ pen, copy
/b/ back, job
/t/ tea, tight
/d/ day, ladder
/ʧ/ church, match
/ʤ/ age, gym
/k/ key, school
/g/ get, ghost
/f/ fat, coffee
/v/ view, move
/θ/ thin, path
/ð/ this, other
/s/ soon, sister
/z/ zero, buzz
/ʃ/ ship, sure
/ʒ/ pleasure, vision
/m/ more, room
/n/ nice, sun
/ŋ/ ring, long
/h/ hot, behind
/l/ light, feel
/r/ right, sorry
/w/ wet, win
/j/ yes, use


4. Cách phát âm 44 âm trong tiếng Anh
 

  • Với nguyên âm

Khi đọc phiên âm các nguyên âm, cần chú ý một số đặc điểm như sau:

- Khẩu hình miệng
- Lưỡi
- Độ dài của âm

 

Phiên âm Khẩu hình miệng Lưỡi Độ dài của âm Phát âm mẫu
/i:/ Không tròn môi. Miệng mở rộng sang hai bên.
Khoảng cách môi trên và môi dưới hẹp.
Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng. Phía đầu lưỡi cong, đưa lên gần ngạc trên.
Lưỡi chạm vào hai thành răng trên.

Âm dài. Dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.

 

/ɪ/ Không tròn môi. Miệng mở rộng sang hai bên nhưng không rộng bằng âm /i:/.
Khoảng cách môi trên và môi dưới mở hơn một chút so với âm /i:/.
Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng, nhưng hơi lùi về sau hơn âm /i:/. Phía đầu lưỡi cong nhẹ, đưa lưỡi lên cao gần ngạc trên

Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

 

/e/ Miệng mở khá rộng sang hai bên. Hàm dưới đưa xuống một chút. Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng. Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng.

Âm ngắn. Dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

 

/æ/ Miệng mở rộng sang hai bên hết cỡ. Hàm dưới đưa xuống hết cỡ Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng. Cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới

Âm ngắn. Dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

 

/ɜ:/ Môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái. Lưỡi để tự nhiên, thoải mái như khi phát âm các nguyên âm trong tiếng Việt. Độ cao của lưỡi: Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng.

Âm dài. Dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản, có thể kéo dài

 

/ə/ Môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái. Lưỡi để tự nhiên, thoải mái như khi phát âm các nguyên âm trong tiếng Việt. Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng, thấp hơn một chút so với âm /ɜː/.

Âm ngắn. Dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

 

/ʌ/ Miệng mở khá rộng, hàm dưới đưa xuống thoải mái, tự nhiên. Lưỡi để tự nhiên, thoải mái như khi phát âm các nguyên âm trong tiếng Việt. Hơi đưa về phía sau so với âm /æ/.
Cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới.

Âm ngắn. Dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

 

/u:/ Môi mở tròn, hướng ra ngoài. Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng. Phía cuống lưỡi cong, đưa lên cao gần ngạc trên.

Âm dài. Dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.

 

/ʊ/ Môi mở khá tròn. Hướng ra ngoài, bè hơn một chút so với âm /u:/. Mặt lưỡi đưa khá sâu vào trong khoang miệng, không sâu bằng âm /u:/. Phía cuống lưỡi cong, đưa lên cao gần ngạc trên, thấp hơn âm /u:/ một chút

Âm ngắn. Dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản.

 

/ɔ:/ Môi mở thật tròn. Cả môi trên và môi dưới hướng ra ngoài, hàm dưới đưa xuống Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng. Phía cuống lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng, phía đầu lưỡi đưa thấp xuống

Âm dài. Dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.

 

/ɒ/ Môi mở khá tròn. Môi dưới hướng ra ngoài, hàm dưới đưa xuống Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng. Phía đầu lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới, thấp hơn một chút so với âm /ɔ:/

Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

 

/ɑ:/ Môi mở thật rộng, hàm dưới đưa xuống một chút Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng. Phía cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới

Âm dài. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.

 

/ɪə/ Chuyển từ âm trước /ɪ/ sang âm giữa /ə/. Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên, ngay sau đó, miệng hơi khép lại, môi mở ra tự nhiên.

Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng và hướng lên trên. Ngay sau đó, đưa lưỡi lùi vào giữa khoang miệng.

 

 

/eə/ Chuyển từ âm trước /e/ sang âm giữa /ə/. Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên.
Hàm dưới đưa xuống một chút, ngay sau đó, miệng hơi khép lại, môi mở ra tự nhiên.

Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước và nằm ở giữa khoang miêng. Ngay sau đó, đưa lưỡi lùi vào giữa khoang miệng.

 

 

/ʊə/ Chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/. Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài.
Ngay sau đó, miệng hơi mở ra.

Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên. Ngay sau đó, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng.

 

 

/eɪ/ Chuyển từ âm trước /e/ sang âm trước /ɪ/. Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên, hàm dưới đưa xuống một chút.
Ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng vẫn mở rộng sang hai bên.

Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước và nằm ở giữa khoang miệng. Ngay sau đó, đưa lưỡi lên gần ngạc trên, vẫn hướng ra phía trước.

 

 

/aɪ/ Chuyển từ âm sau /a:/ sang âm trước /ɪ/. Khi bắt đầu, miệng mở rộng hết cỡ, hàm dưới đưa xuống hết cỡ.
Ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở rộng sang hai bên.

Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào trong khoang miệng và phía cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới. Ngay sau đó, đưa lưỡi ra phía trước khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.

 

 

/ɔɪ/ Chuyển từ âm sau /ɔ:/ sang âm trước /ɪ/. Khi bắt đầu, miệng mở thật tròn, hàm dưới đưa xuống.
Ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở rộng sang hai bên.

Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào trong khoang miệng và nằm ở giữa khoang miệng. Ngay sau đó, đưa lưỡi ra phía trước khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.

 

 

/aʊ/ Chuyển từ âm trước /æ/ sang âm sau /ʊ/. Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên hết cỡ, hàm dưới đưa xuống hết cỡ.
Ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở tròn.

Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng và đưa xuống thấp gần ngạc dưới. Ngay sau đó, đưa lưỡi vào trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.

 

 

/əʊ/ Chuyển từ âm giữa /ɜ:/ sang âm sau /ʊ/. Khi bắt đầu, môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái.
Ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở tròn.

Khi bắt đầu, mặt lưỡi nằm ở khoảng giữa trong khoang miệng. Ngay sau đó, đưa lưỡi vào trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.

 

 

Nếu cảm thấy hơi khó hình dung, chúng ta có thể áp dụng kèm cách phát âm sau:

Nguyên âm tiếng Anh Cách phát âm trong tiếng Việt
/iː/ Đọc là "i", phát âm hơi kéo dài
/ɪ/ Đọc là "i", phát âm ngắn gọn, dứt khoát
/ʊ/ Đọc là "u", phát âm ngắn gọn, dứt khoát
/uː/ Đọc là "u", phát âm hơi kéo dài
/e/ Đọc là "e", phát âm ngắn gọn, dứt khoát
/ə/ Đọc là "ơ", phát âm ngắn gọn, dứt khoát
/ɜː/ Đọc là "ơ", phát âm hơi kéo dài
/ɔː/ Đọc là "o", phát âm hơi kéo dài, hai môi trên & dưới tròn lại khi phát âm
/æ/ Đọc là "a", phát âm ngắn gọn, dứt khoát, miệng hơi khép lại, âm phát ra ở phần trước lưỡi
/ʌ/ Đọc gần giống âm "ắ"
/ɑː/ Đọc là "a", phát âm hơi kéo dài, miệng hơi mở ra, âm phát ra ở phần sau lưỡi
/ɒ/ Đọc là "o", phát âm ngắn gọn, dứt khoát, miệng hơi khép lại khi phát âm
/ɪə/ Đọc như âm “ia”
/eə/ Đọc như âm “ue”
/əʊ/ Đọc như âm “âu”
/aʊ/ Đọc như âm “ao”
/eɪ/ Đọc như vần “ây”
/aɪ/ Đọc như âm “ai”
/ɔɪ/ Đọc như âm “oi”
/ʊə/ Đọc như âm “ua” 

 

Thông thường, khi học phát âm nguyên âm, người ta thường sử học phát âm theo 1 cặp âm gần nhau để vừa dễ phân biệt, vừa dễ học hơn:

Phân biệt cặp âm /ɪ/ và /iː/
Bí kíp phát âm chuẩn 2 âm/ʊ/ và /u:/

 

  • Với phụ âm:

Khi phát âm theo phiên âm quốc tế các âm này, để đọc chính xác, bạn cần chú ý đến:

- Vị trí cấu âm.
- Phương thức cấu âm.
- Đặc tính của dây thanh.

Âm
Vị trí cấu âm
Phương thức cấu âm
Đặc tính dây thanh
Phát âm mẫu
/p/ Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

 

/b/ Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

 

/f/ Răng cửa trên chạm vào môi dưới. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.

Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

 

/v/ Răng cửa trên chạm vào môi dưới. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.

Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

 

/h/ Lưỡi không chạm vào ngạc trên của miệng. Nhanh chóng đẩy thật nhiều luồng hơi ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

 

/j/ Miệng mở sang hai bên, lưỡi đưa ra phía trước, giống như khi phát âm /i:/. Ngay sau đó, từ từ hạ lưỡi và hạ cằm xuống và phát âm /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm.
Chú ý không chạm lưỡi vào ngạc trên.

Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

 

/k/ Khi bắt đầu, cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

 

/g/ Khi bắt đầu, cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

 

/l/ Đầu lưỡi uốn cong chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa. Luồng hơi đi xung quanh mặt lưỡi.

Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

 

/m/ Hai môi mím lại để chặn luồng hơi đi vào miệng. Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

 

/n/ Lưỡi chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa, để chặn luồng hơi đi vào miệng. Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

 

/ŋ/ Miệng mở, cuống lưỡi chạm vào ngạc trên để chặn luồng hơi đi vào miệng. Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

 

/r/ Đầu lưỡi lùi vào phía trong khoang miệng. Hai cạnh lưỡi chạm vào hai bên hàm răng trên. Luồng hơi đi trong miệng và lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Chú ý đầu lưỡi không chạm vào ngạc trên.

Khi phát âm, dây thanh rung.Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

 

/s/ Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.

Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

 

/z/ Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.

Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

 

/ʃ/ Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên.

Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

 

/ʒ/ Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên.

Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

 

/t/ Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

 

/d/ Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

 

/tʃ/ Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

 

/dʒ/ Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh rung.Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

 

/θ/ Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.

Khi phát âm, dây thanh không rung.Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

 

/ð/ Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.

Khi phát âm, dây thanh rung.Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

 

/w/ Môi mở tròn, hơi hướng ra ngoài, giống như khi phát âm /u:/ Ngay sau đó, từ từ hạ hàm dưới xuống và phát âm /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm.

Khi phát âm, dây thanh rung.Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

 

 

Nếu cảm thấy hơi khó hình dung, chúng ta có thể áp dụng kèm cách phát âm sau:

 

Âm Tương đương tiếng Việt
/p/  Đọc là “p”, ngắn và dứt khoát
/b/  Đọc là “b”, ngắn và dứt khoát
/t/  Đọc là “t”, ngắn và dứt khoát
/d/  Đọc là “đ”, ngắn và dứt khoát
/tʃ/  Đọc là “ch”
/dʒ/  Đọc là “jơ” uốn lưỡi, ngắn và dứt khoát
/k/  Đọc là “c”
/g/  Đọc là “g”
/f/  Đọc là “f”
/v/  Đọc là “v”
/θ/  Đọc là “th”
/ð/  Đọc là “đ”
/r/  Đọc là “r”
/s/  Đọc là “s”, nhanh, nhẹ, phát âm gió
/z/  Đọc là “z” , nhanh, nhẹ
/ʃ/  Đọc là “s” nhẹ, uốn lưỡi, hơi gió
/ʒ/  Đọc là “giơ” nhẹ, phát âm ngắn
/m/  Đọc là “m”
/n/  Đọc là “n”
/ŋ/  Đọc là “ng” nhẹ và dứt khoát
/h/  Đọc là “h”
/l/  Đọc là “l”
/j/  Đọc như “z” nhấn mạnh
/w/  Đọc là “qu”

 

>>> BÀI TẬP ÁP DỤNG: LINK BÀI TẬP VỀ 44 ÂM IPA

(Để nhận đáp án đầy đủ, hãy để lại bình luận phía bên dưới nhé).

Để giao tiếp tốt tiếng Anh, chúng ta sẽ cần cả 1 lộ trình cụ thể. Tuy nhiên, những yếu tố cơ bản nhất lại quyết định độ dài của lộ trình đó. Và cô Hoa hy vọng, sau bài học về bảng phiên âm tiếng Anh IPA ngày hôm nay, các bạn đã có thể tự tin đọc và nói các từ/cụm từ trong tiếng Anh 1 cách chuẩn Tây.

** Nếu bạn muốn trải nghiệm phương pháp học Phản xạ - truyền cảm hứng độc quyền của Ms Hoa, hãy đăng ký ngay tại đây nhé: