I. Nối phụ âm cuối của từ trước với nguyên âm đầu của từ sau.
Ví dụ:
- Take it or leave it ⇒ /teɪkɪt/, /liːvɪt/ (“takit”, “leavit”)
- She talks about us ⇒ /tɔːks əˈbaʊt/ (“talksabout”)
- These apples ⇒ /ðiːz ˈæplz/ (“thiiizapplez”)
II. Nối phụ âm cuối của từ trước với phụ âm /h/ đầu của từ sau
Trong trường hợp này, thường sẽ bỏ qua âm /h/ đầu của từ sau và nối luôn phụ âm cuối của từ trước với nguyên âm đằng sau /h/ của từ sau.
Ví dụ:
- Does he like it?
/dʌz hi/ ⇒ /dʌzi/ (“doezi”)
- I gave her a book
/geɪv hər/ ⇒ /geɪvər/ (“gaver”)
- It keeps him happy
/kiːps hɪm/ ⇒ / kiːpsɪm/ (“keepsim”)
III. Nối nguyên âm cuối của từ trước với nguyên âm đầu của từ sau
-
Khi nguyên âm cuối của từ trước là /uː/ hoặc /ʊ/, và từ sau bắt đầu bằng 1 nguyên âm, thường sẽ chèn âm /w/ vào giữa 2 từ
Ví dụ:
- Who is it?
/huː ɪz/ ⇒ /huː (w)ɪz/ (“whowiz”)
- Go on
/ɡəʊ ɒn/ ⇒ /ɡəʊ (w)ɒn/ (“gowon”)
- Khi nguyên âm cuối của từ trước là /iː/ hoặc /ɪ/, và từ sau bắt đầu bằng 1 nguyên âm, thường sẽ chèn âm /j/ vào giữa 2 từ
Ví dụ:
- I understand
/aɪ ˌʌndəˈstænd/ ⇒ /aɪ (j)ˌʌndəˈstænd/ (“Iyunderstand”)
- We ate dinner
/wiː eɪt/ ⇒ /wiː (j)eɪt/ (“weyate”
IV. Một số trường hợp giản âm phổ biến trong văn nói
- Got to ⇒ Gotta
Ví dụ: I got to go ⇒ I gotta go
- Going to ⇒ Gonna
Ví dụ: She’s going to dance ⇒ She’s gonna dance
- Want to ⇒ Wanna
Ví dụ: I want to rest ⇒ I wanna rest
- Give me ⇒ Gimme
Ví dụ: Give me that! ⇒ Gimme that!
- Let me ⇒ Lemme
Ví dụ: Let me do it ⇒ Lemme do it
-
Tất Tần Tật Về Bảng Phiên Âm Tiếng Anh IPAThứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
CÁCH PHÁT ÂM 12 NGUYÊN ÂM ĐƠN (MONOPHTHONGS)Thứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
CÁCH PHÁT ÂM 8 NGUYÊN ÂM ĐÔIThứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
TỔNG QUAN VỀ PHỤ ÂM TRONG TIẾNG ANHThứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
10 LỖI PHÁT ÂM TIẾNG ANH PHỔ BIẾN CỦA NGƯỜI VIỆTThứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
Cặp âm dễ nhầm lẫn /s/ và /ʃ/Thứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
Cặp âm dễ nhầm lẫn /uː/ và /ʊ/Thứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
Cặp âm dễ nhầm lẫn /p/ và /b/Thứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
Cặp âm dễ nhầm lẫn /iː/ và /ɪ/Thứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
Cặp âm dễ nhầm lẫn /æ/ và /e/Thứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
Phân biệt cặp âm /ʃ/ & /ʒ/Thứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
Cách phát âm đuôi -ed trong Tiếng AnhThứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
Cách phát âm đuôi -s trong Tiếng AnhThứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
Cách phát âm silent letterThứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
CÁCH PHÁT ÂM CẶP ÂM /θ/ VÀ /ð/Thứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
PHÂN BIỆT CẶP ÂM /tʃ/ VÀ /dʒ/Thứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
Bí kíp phát âm chuẩn ngữ điệu câu trong tiếng AnhThứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
Các cách nối âm (Linking) khi nói trong tiếng AnhChủ nhật ngày 26 thg 07 năm 2020
-
Quy tắc "vàng" khi đánh trọng âm trong tiếng AnhThứ sáu ngày 28 thg 07 năm 2017
-
Cách phát âm thật chuẩn âm /u:/ và /ʊ/Thứ sáu ngày 01 thg 04 năm 2016
I. Nối phụ âm cuối của từ trước với nguyên âm đầu của từ sau.
Ví dụ:
- Take it or leave it ⇒ /teɪkɪt/, /liːvɪt/ (“takit”, “leavit”)
- She talks about us ⇒ /tɔːks əˈbaʊt/ (“talksabout”)
- These apples ⇒ /ðiːz ˈæplz/ (“thiiizapplez”)
II. Nối phụ âm cuối của từ trước với phụ âm /h/ đầu của từ sau
Trong trường hợp này, thường sẽ bỏ qua âm /h/ đầu của từ sau và nối luôn phụ âm cuối của từ trước với nguyên âm đằng sau /h/ của từ sau.
Ví dụ:
- Does he like it?
/dʌz hi/ ⇒ /dʌzi/ (“doezi”)
- I gave her a book
/geɪv hər/ ⇒ /geɪvər/ (“gaver”)
- It keeps him happy
/kiːps hɪm/ ⇒ / kiːpsɪm/ (“keepsim”)
III. Nối nguyên âm cuối của từ trước với nguyên âm đầu của từ sau
-
Khi nguyên âm cuối của từ trước là /uː/ hoặc /ʊ/, và từ sau bắt đầu bằng 1 nguyên âm, thường sẽ chèn âm /w/ vào giữa 2 từ
Ví dụ:
- Who is it?
/huː ɪz/ ⇒ /huː (w)ɪz/ (“whowiz”)
- Go on
/ɡəʊ ɒn/ ⇒ /ɡəʊ (w)ɒn/ (“gowon”)
- Khi nguyên âm cuối của từ trước là /iː/ hoặc /ɪ/, và từ sau bắt đầu bằng 1 nguyên âm, thường sẽ chèn âm /j/ vào giữa 2 từ
Ví dụ:
- I understand
/aɪ ˌʌndəˈstænd/ ⇒ /aɪ (j)ˌʌndəˈstænd/ (“Iyunderstand”)
- We ate dinner
/wiː eɪt/ ⇒ /wiː (j)eɪt/ (“weyate”
IV. Một số trường hợp giản âm phổ biến trong văn nói
- Got to ⇒ Gotta
Ví dụ: I got to go ⇒ I gotta go
- Going to ⇒ Gonna
Ví dụ: She’s going to dance ⇒ She’s gonna dance
- Want to ⇒ Wanna
Ví dụ: I want to rest ⇒ I wanna rest
- Give me ⇒ Gimme
Ví dụ: Give me that! ⇒ Gimme that!
- Let me ⇒ Lemme
Ví dụ: Let me do it ⇒ Lemme do it