Đại từ quan Hệ trong tiếng Anh

Đại từ quan Hệ trong tiếng Anh

Đại từ quan hệ là một chuyên đề khá quan trọng trong tiếng anh bạn cần nắm vững nếu muốn học tốt Tiếng Anh. Hiểu rõ điều đó ngày hôm nay cô Hoa sẽ giúp các bạn nắm vững chủ thể ngữ pháp này một cách nhanh nhất.

1. Đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Đại từ quan hệ (relative pronouns) có chức năng trong chính:

  • Thay thế cho một danh từ đứng ngay trước nó đồng thời theo sau, liên kết mệnh đề với nhau.

  • Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ.

  • Mệnh đề có chứa đại từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause) hay mệnh đề tính ngữ (adjective clause). Danh từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ (antecedent) của nó.

Các loại đại từ quan hệ

  • Who: Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.
  • Whom: Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
  • Which:Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.
  • That:Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định)
  • Whose: Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu. Whose cũng được dùng cho of which.Theo sau Whose luôn là 1 danh từ.

Bài tập 

1. The stories .............................. Tom tells are usually very funny.

A. when              B. that                  C. where                D. who

2.  I met the woman ............................. can speak 6 languages.

A. who               B. that                  C. which                D. whom

3. Have you seen the money ........................... was on the table?

A. who               B. which                 C. where                D. whom

4. Where is the picture ............................ was on the wall?

A. when              B. where                 C. which                 D. who

5 .I don't like people ............................ never stop talking.

A. who               B. which                 C. whom                 D. whose

6. Why does she always wear clothes .............................. are too small for her?

A. which             B. who                  C. whose                D. where

7. The factory .................. John works in is the biggest in town.

A. when              B. where                 C. which                 D. how

8. Have you ever seen the photographs ...................... Ann took?

A. that               B. where                 C. when                 D. who

9. Everybody ........................ went to the party enjoyed it very much.

A. that               B. whose                 C. which                 D. who

10. 1945 was the year ........................ the second world war ended.

A. which              B. why                  C. when                 D. where

Đáp án:

1.  B

2.  A    

3.  B    

4.  C     

5.  A    

6.  A

7.  C    

8.  A    

9.  A     

10. C     

Một số cấu trúc ngữ pháp có thể bạn quan tâm
1. Các thì trong tiếng Anh
2. Câu điều kiện
3. Câu bị động trong tiếng anh

2. Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh gồm 2 dạng:

  • Mệnh đề xác định (defining clause) là những mệnh đề giúp làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Không có mệnh đề này ta không hiểu rõ nghĩa mệnh đề còn lại.

  • Mệnh đề không xác định (non-defining clause) là mệnh đề không làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Không có nó mệnh đề còn lại vẫn rõ nghĩa.

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ

- Dùng V-ing để rút gọn mệnh đề quan hệ

  • Nếu động từ trong MĐQH ở thể chủ động , ta dùng cụm hiện tại phân từ thay cho mệnh đề đó.

  • Cách làm: Lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi – ing.
  • Do you know the boy who broke the windows last night? => Do you know the boy breaking the windows last night?

- Rút gọn bằng cách dùng V-ed

  • Nếu động từ trong MĐQH ở thể bị động ta dùng cụm quá khứ phân từ thay cho MĐ đó
  • Ex: The books which were written by Nam Cao are interesting => The books written by Nam Cao are interesting.

- Rút gọn bằng "to V"

  • Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: the only, the first, the second,… the last, so sánh nhất, mục đích.

- Rút gọn bằng cụm danh từ

  • Dùng khi MĐQH có dạng: S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ
  • Cách làm: bỏ who ,which và be.
  • Football, which is a popular sport, is very good for health => Football, a popular sport, is very good for health.

- MĐQH tính từ có chứa  to be và tính từ/cụm tính từ

  • Loại bỏ đại từ quan hệ và tobe => giữ nguyên tính từ phía sau
  • Ex: My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house => My grandmother, old and sick, never goes out of the house.

Bài tập về mệnh đề quan hệ

Combine These Pairs Of Sentences Using Relative Pronouns:

1.The first boy has just moved. He knows the truth.

………………………………………….. ………………………………………….. ……

2.I don’t remember the man. You said you met him at the canteen last week.

………………………………………….. ………………………………………….. ……

3.The only thing is how to go home. It make me worried.

………………………………………….. ………………………………………….. ……

4.The most beautiful girl lives city. I like her long hair very much.

………………………………………….. ………………………………………….. ……

5.He was Tom. I met him at the bar yesterday.

………………………………………….. ………………………………………….. ……

6.The children often go swimming on Sundays. They have much free time then.

………………………………………….. ………………………………………….. ……

7.They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest.

………………………………………….. ………………………………………….. ……

8.The tree has lovely flowers. The tree stands near the gate of my house.

………………………………………….. ………………………………………….. ……

9.My wife wants you to come to dinner. You were speaking to my wife

………………………………………….. ………………………………………….. ……

10.The last man has just returned from the farm. I want to talk to him at once.

………………………………………….. ………………………………………….. ……

Đáp án:

1.The first boy who knows the truth has just moved.

2.I don’t remember the man whom you said you met at the canteen last week.

3.The only thing which make me worried is how to go home.

4.The most beautiful girl, whose long hair I like very much, lives in this city.

5.The man whom I met at the bar yesterday was Tom.

6.The children often go swimming on Sundays when they have much free time.

7.They’re looking for the man and his dog that have lost the way in the forest.

8.The tree which stands near the gate of my house has lovely flowers.

9.My wife, whom you were speaking to, wants you to come to dinner.

10.I want to talk to the last man who has just returned from the farm.

4. Trạng từ quan hệ

Trạng từ quan hệ where, when và why có thể được dùng để nối các câu hoặc các mệnh đề.

Đại từ quan hệ có thể làm chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề. Nhưng trạng từ quan hệ không bao giờ được làm chủ ngữ vì vậy theo sau nó không thể là một động từ.

Trạng từ quan hệ Where

  • Trạng từ quan hệ Where thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there.
  • Cấu trúc: Danh từ (chỉ nơi chốn) + Where + S + Động từ ...

Trạng từ quan hệ When

  • Trạng từ quan hệ When thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then.
  • Cấu trúc: Danh từ (chỉ thời gian) + WHEN + S + Động từ ...

Trạng từ quan hệ Why

  • Trạng từ quan hệ Why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the season, for that reason.
  • Cấu trúc: Danh từ (chỉ lý do) + WHY + S + Động từ ...

***********************************

>>> Hi vọng những chia sẻ trên đây của cô Hoa về đại từ quan hệ đã giúp ích được phần nào cho các bạn!