Thì quá khứ là một thì cơ bản trong tiếng anh nhằm diễn tả sự việc trong quá khứ. Việc phải sử dụng thì quá khứ đơn là rất thường gặp trong cuộc sống hằng ngày nói chung và trong các bài thi tiếng anh nói riêng.
Và trong bài viết này Ms Hoa Giao Tiếp sẽ gửi đến các bạn công thức và cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng anh nhé.
1. Công thức thì quá khứ đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
Công thức: S + was/ were + O Công thức: S + was/ were + O
Ví dụ 1: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua) Ví dụ 2: They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) |
Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố "-ed" vào cuối động từ Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ 1: She brushed her teeth yesterday. Ví dụ 2: I did my homework yesterday.
|
Phủ định |
S + was/were not + ….. Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. Ví dụ:
|
S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ 1: He didn’t play football last Sunday. Ví dụ 1: We didn’t see him at the cinema last night.
|
Nghi vấn |
Câu hỏi: Was/Were+ S +….? *Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ 1: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday -Yes, she was./ No, she wasn’t. Ví dụ 2: -Were they at work yesterday? - Yes, they were./ No, they weren’t. |
Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? *Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ 1: Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? -Yes, I did./ No, I didn’t. Ví dụ 2: Did she miss the train yesterday? -Yes, She did./ No, She didn’t. |
2. Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Diễn đạt một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ :
- He visited his parents last weekend.
- She came home yesterday.
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Ví dụ : She came home, switched on the computer and checked her e-mails.
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
Ví dụ: When I was having breakfast, the phone suddenly rang.
Dùng trong câu điều kiện loại II
Ví dụ: If I had a million USD, I would buy that car.
3. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn
Trong câu có chứa các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như:
- last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
- (two days, three weeks) ago: Cách đây
- when: khi (trong câu kể)
- Yesterday
- In the last century, in the past
- ...
>>> Xem thêm: Tổng hợp các thì trong tiếng anh
4. Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án
Làm bài test phía dưới để kiểm tra độ hiểu bài của bạn nhé!
5. TÀI LIỆU BUỔI HỌC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Bạn có thể lưu lại toàn bộ bài học dưới dạng tài liệu PDF để học lâu dài nhé:
►TẢI NGAY TÀI LIỆU ĐẦY ĐỦ CỦA BUỔI HỌC: TẠI ĐÂY |
Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì hiện Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. Hy vọng đã giúp ích cho các em trong quá trình học tập và ôn luyện.
Hẹn gặp lại các em trong bài học tiếp theo về thì quá khứ tiếp diễn nhé!
Để được tư vấn miễn phí về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các em để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ nhé!
-
Thì hiện tại hoàn thành thực sự được dùng trong giao tiếp như thế nào?Thứ ba ngày 12 thg 04 năm 2022
-
Unit 1: Present simple tense – Thì hiện tại đơnThứ ba ngày 01 thg 09 năm 2020
-
Unit 2: Past simple tense – Thì quá khứ đơnThứ hai ngày 31 thg 08 năm 2020
-
Unit 3: Present continuous tense – Thì hiện tại tiếp diễnChủ nhật ngày 30 thg 08 năm 2020
-
Unit 4: Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense)Thứ bảy ngày 29 thg 08 năm 2020
-
Unit 5: Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)Thứ sáu ngày 28 thg 08 năm 2020
-
Unit 6: Thì quá khứ hoàn thành - Past PerfectThứ năm ngày 27 thg 08 năm 2020
-
Unit 7: THÌ TƯƠNG LAI ĐƠNThứ tư ngày 26 thg 08 năm 2020
-
UNIT 8: TƯƠNG LAI GẦNThứ ba ngày 25 thg 08 năm 2020
-
Unit 8: Cấu trúc và cách dùng thì tương lai tiếp diễnThứ ba ngày 25 thg 08 năm 2020
-
Unit 9: Thì tương lai hoàn thành - Future perfect continuousThứ hai ngày 24 thg 08 năm 2020
-
Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án chi tiếtThứ tư ngày 24 thg 06 năm 2020
-
Các Thì Trong Tiếng Anh (Full 12 Thì)Thứ năm ngày 18 thg 02 năm 2016
Thì quá khứ là một thì cơ bản trong tiếng anh nhằm diễn tả sự việc trong quá khứ. Việc phải sử dụng thì quá khứ đơn là rất thường gặp trong cuộc sống hằng ngày nói chung và trong các bài thi tiếng anh nói riêng.
Và trong bài viết này Ms Hoa Giao Tiếp sẽ gửi đến các bạn công thức và cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng anh nhé.
1. Công thức thì quá khứ đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
Công thức: S + was/ were + O Công thức: S + was/ were + O
Ví dụ 1: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua) Ví dụ 2: They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) |
Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố "-ed" vào cuối động từ Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ 1: She brushed her teeth yesterday. Ví dụ 2: I did my homework yesterday.
|
Phủ định |
S + was/were not + ….. Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. Ví dụ:
|
S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ 1: He didn’t play football last Sunday. Ví dụ 1: We didn’t see him at the cinema last night.
|
Nghi vấn |
Câu hỏi: Was/Were+ S +….? *Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ 1: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday -Yes, she was./ No, she wasn’t. Ví dụ 2: -Were they at work yesterday? - Yes, they were./ No, they weren’t. |
Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? *Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ 1: Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? -Yes, I did./ No, I didn’t. Ví dụ 2: Did she miss the train yesterday? -Yes, She did./ No, She didn’t. |
2. Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Diễn đạt một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ :
- He visited his parents last weekend.
- She came home yesterday.
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Ví dụ : She came home, switched on the computer and checked her e-mails.
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
Ví dụ: When I was having breakfast, the phone suddenly rang.
Dùng trong câu điều kiện loại II
Ví dụ: If I had a million USD, I would buy that car.
3. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn
Trong câu có chứa các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như:
- last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
- (two days, three weeks) ago: Cách đây
- when: khi (trong câu kể)
- Yesterday
- In the last century, in the past
- ...
>>> Xem thêm: Tổng hợp các thì trong tiếng anh
4. Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án
Làm bài test phía dưới để kiểm tra độ hiểu bài của bạn nhé!
5. TÀI LIỆU BUỔI HỌC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Bạn có thể lưu lại toàn bộ bài học dưới dạng tài liệu PDF để học lâu dài nhé:
►TẢI NGAY TÀI LIỆU ĐẦY ĐỦ CỦA BUỔI HỌC: TẠI ĐÂY |
Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì hiện Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. Hy vọng đã giúp ích cho các em trong quá trình học tập và ôn luyện.
Hẹn gặp lại các em trong bài học tiếp theo về thì quá khứ tiếp diễn nhé!
Để được tư vấn miễn phí về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các em để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ nhé!