Unit 2: Past simple tense – Thì quá khứ đơn
Nội dung bài học

Thì quá khứ là một thì cơ bản trong tiếng anh nhằm diễn tả sự việc trong quá khứ. Việc phải sử dụng thì quá khứ đơn là rất thường gặp trong cuộc sống hằng ngày nói chung và trong các bài thi tiếng anh nói riêng. 

Và trong bài viết này Ms Hoa Giao Tiếp sẽ gửi đến các bạn công thức và cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng anh nhé.

1. Công thức thì quá khứ đơn

Thể Động từ “tobe” Động từ “thường”
Khẳng định

Công thức: S + was/ were + O

Công thức: S + was/ were + O

  • S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
  • S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ 1: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua)

Ví dụ 2: They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O

Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố "-ed" vào cuối động từ

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ 1: She brushed her teeth yesterday.

Ví dụ 2: did my homework yesterday.

 

Phủ định

S + was/were not + …..

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

Ví dụ:

  • She wasn’t very happy last night because of having lost money.
  • We weren’t at home yesterday.

S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ 1: He didn’t play football last Sunday.

Ví dụ 1: We didn’t see him at the cinema last night.

 

Nghi vấn

Câu hỏi: Was/Were+ S +….?

*Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ 1: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday

-Yes, she was./ No, she wasn’t.

Ví dụ 2: -Were they at work yesterday?

- Yes, they were./ No, they weren’t.

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

*Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ 1: Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend?

-Yes, I did./ No, I didn’t.

Ví dụ 2: Did she miss the train yesterday?

-Yes, She did./ No, She didn’t.


2. Cách sử dụng thì quá khứ đơn

enlightenedDiễn đạt một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ :

  • He visited his parents last weekend.
  • She came home yesterday.

enlightenedDiễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Ví dụ :  She came home, switched on the computer and checked her e-mails.

enlightenedDiễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

Ví dụ:  When I was having breakfast, the phone suddenly rang.

enlightenedDùng trong câu điều kiện loại II

Ví dụ:  If I had a million USD, I would buy that car.

thì quá khứ đơn

3. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn

Trong câu có chứa các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như:

  • last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
  • (two days, three weeks) ago: Cách đây
  • when: khi (trong câu kể)
  • Yesterday
  • In the last century, in the past
  • ...

>>> Xem thêm: Tổng hợp các thì trong tiếng anh

4. Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án

Làm bài test phía dưới để kiểm tra độ hiểu bài của bạn nhé!

5. TÀI LIỆU BUỔI HỌC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Bạn có thể lưu lại toàn bộ bài học dưới dạng tài liệu PDF để học lâu dài nhé:

►TẢI NGAY TÀI LIỆU ĐẦY ĐỦ CỦA BUỔI HỌC: TẠI ĐÂY

 

Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì hiện Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. Hy vọng đã giúp ích cho các em trong quá trình học tập và ôn luyện.

Hẹn gặp lại các em trong bài học tiếp theo về thì quá khứ tiếp diễn nhé!

Để được tư vấn miễn phí về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các em để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ nhé!

Nội dung khóa học
Nội dung bài học

Thì quá khứ là một thì cơ bản trong tiếng anh nhằm diễn tả sự việc trong quá khứ. Việc phải sử dụng thì quá khứ đơn là rất thường gặp trong cuộc sống hằng ngày nói chung và trong các bài thi tiếng anh nói riêng. 

Và trong bài viết này Ms Hoa Giao Tiếp sẽ gửi đến các bạn công thức và cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng anh nhé.

1. Công thức thì quá khứ đơn

Thể Động từ “tobe” Động từ “thường”
Khẳng định

Công thức: S + was/ were + O

Công thức: S + was/ were + O

  • S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
  • S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ 1: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua)

Ví dụ 2: They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O

Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố "-ed" vào cuối động từ

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ 1: She brushed her teeth yesterday.

Ví dụ 2: did my homework yesterday.

 

Phủ định

S + was/were not + …..

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

Ví dụ:

  • She wasn’t very happy last night because of having lost money.
  • We weren’t at home yesterday.

S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ 1: He didn’t play football last Sunday.

Ví dụ 1: We didn’t see him at the cinema last night.

 

Nghi vấn

Câu hỏi: Was/Were+ S +….?

*Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ 1: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday

-Yes, she was./ No, she wasn’t.

Ví dụ 2: -Were they at work yesterday?

- Yes, they were./ No, they weren’t.

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

*Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ 1: Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend?

-Yes, I did./ No, I didn’t.

Ví dụ 2: Did she miss the train yesterday?

-Yes, She did./ No, She didn’t.


2. Cách sử dụng thì quá khứ đơn

enlightenedDiễn đạt một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ :

  • He visited his parents last weekend.
  • She came home yesterday.

enlightenedDiễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Ví dụ :  She came home, switched on the computer and checked her e-mails.

enlightenedDiễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

Ví dụ:  When I was having breakfast, the phone suddenly rang.

enlightenedDùng trong câu điều kiện loại II

Ví dụ:  If I had a million USD, I would buy that car.

thì quá khứ đơn

3. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn

Trong câu có chứa các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như:

  • last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
  • (two days, three weeks) ago: Cách đây
  • when: khi (trong câu kể)
  • Yesterday
  • In the last century, in the past
  • ...

>>> Xem thêm: Tổng hợp các thì trong tiếng anh

4. Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án

Làm bài test phía dưới để kiểm tra độ hiểu bài của bạn nhé!

5. TÀI LIỆU BUỔI HỌC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Bạn có thể lưu lại toàn bộ bài học dưới dạng tài liệu PDF để học lâu dài nhé:

►TẢI NGAY TÀI LIỆU ĐẦY ĐỦ CỦA BUỔI HỌC: TẠI ĐÂY

 

Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì hiện Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. Hy vọng đã giúp ích cho các em trong quá trình học tập và ôn luyện.

Hẹn gặp lại các em trong bài học tiếp theo về thì quá khứ tiếp diễn nhé!

Để được tư vấn miễn phí về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các em để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ nhé!