Unit 5: Phân biệt cặp âm /f/ in food & /v/ in voice
Cặp âm thú vị nữa khiến nhiều học viên bối rối là /f/ và /v/. Bài chia sẻ ngày hôm nay sẽ định hướng lại cách phát âm chuẩn xác nhất cho bạn về cặp âm này!
/f/ xuất hiện trong những từ sau: “fun, phone, refer, coffee, laughing, graph, stuff, rough”
/v/ xuất hiện trong những từ: “verb, village, over, clever, brave, give”
I. Cách phát âm cặp âm như sau:
1. Âm /f/
- hàm răng trên của bạn cắn nhẹ mặt trong của môi dưới;
- thổi hơi ra khỏi miệng;
- cổ họng RUNG;
- đưa tay trước miệng để kiểm tra, dòng hơi thổi ra tay là đúng;
2. Âm /v/
- âm /v/ phát âm giống như âm /f/ tuy nhiên âm /v/ là âm hữu thanh;
- cổ họng KHÔNG RUNG
Cùng luyện tập một số dạng bài nhé!
I. Now practice the sounds in words. Notice the phonetic spelling. Listen and repeat each word twice. (File 01)
1. food
2. afford
3. beef
4. tough
5. voice
6. driver
7. above
8. cave
II. Check your listening
A. The following pairs of words contain the sounds /f/ as in “food” and /v/ as in “voice”. You will hear one word from each pair. Circle the word that you hear. (File 02)
1. fast vast
2. fan van
3. ferry very
4. few view
5. surface service
6. refuse reviews
7. safe save
8. half have
B. In the following pairs of words, one word ends with the sound /f/ or /v/. You will hear one word from each pair. Circle the word that you hear. (File 03)
1. say safe
2. bee beef
3. lie life
4. why wife
5. low loaf
6. say save
7. dry drive
8. lie live
9. we we’ve
10. way wave
Cùng luyện tập thêm dạng bài tập này trên mshoagiaotiep.com nhé!
Nhận lộ trình FREE
-
Lịch khai giảng
-
Giáo trình tự học tiếng anh