Dễ dàng học 3000 từ vựng chỉ trong một bài thơ

Dễ dàng học 3000 từ vựng chỉ trong một bài thơ
Nếu bạn nghĩ rằng học từ vựng tiếng Anh thật khó thì hãy thử học qua phương pháp "đọc thơ" này nhé!

Bài thơ học từ vựng là một "mẹo học" mà rất nhiều bạn tìm kiếm. Dù nội dung của bài thơ khá dài song lại vô cùng dễ học giúp bạn dễ dàng nắm trọn cả kho từ vựng. Nếu bạn không tin hãy thử đọc và ghi nhớ chúng nhé!

Xem thêm:

 

I. NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI THƠ HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH

1. Phương pháp sử dụng thơ học từ vựng tiếng Anh

Thực chất, ít ai học từ vựng bằng thơ vì... khó làm. Đâu phải ai cũng biết làm thơ. Tuy nhiên, có những bài thơ đã được "lan truyền" khá rộng rãi. Vậy tại sao chúng ta không sử dụng kho tàng có sẵn chứ đúng không?

Thơ vốn giúp người ta dễ đọc, dễ nhớ vì tính vần điệu, đặc biệt là thơ lục bát. Vì vậy, đây là hình thức rất thích hợp để học thuộc từ vựng tiếng Anh. Ví dụ như câu:

Hello có nghĩa xin chào

Goodbye tạm biệt, thì thào whisper

Có thể thấy rằng, chỉ qua 1, 2 lần đọc là chúng ta đã có thể học thuộc nghĩa của các từ vựng Hello, Goodbye và Whisper rồi đúng không? Bằng cách nhẩm đi nhẩm lại khi rảnh là đảm bảo bạn sẽ có một lượng từ vựng "khủng đó!

2. Nội dung bài thơ có gì?

Bài thơ Ms Hoa Giao Tiếp giới thiệu dưới đây chỉ đơn thuần là từ vựng tiếng Anh đi kèm với ý nghĩa của nó. Điều đặc biệt là các câu chữ được sắp xếp rất vần, xuôi tai theo thể thơ lục bát. Hình thức này nhằm giúp chúng ta có thể dễ nhớ bài thơ, đồng nghĩa với việc nhớ tất cả các từ vựng này. Có thể hiểu nó như một bài vè, dù không mang ý nghĩa sâu sắc xong lại có tác dụng lớn lao trong việc xây dựng nền tảng từ vựng.

II. BÀI THƠ HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH

Hello có nghĩa xin chào

Goodbye tạm biệt, thì thào whisper

Lie nằm, sleep ngủ, dream

Thấy cô gái đẹp See girl beautiful

I want tôi muốn, kiss hôn

Lips môi, Eyes mắt ... sướng rồi ... oh yeah!

Long dài, short ngắn, tall cao

Here đây, there đó, which nào, where đâu

Sentence có nghĩa là câu

Lesson bài học, rainbow cầu vồng

Husband là đức ông chồng

Daddy cha bố, please don’t xin đừng

Darling tiếng gọi em cưng

Merry vui thích, cái sừng là horn

Rách rồi xài đỡ chữ torn

To sing là hát, a song một bài

Nói sai sự thật to lie

Go đi, come đến, một vài là some

Đứng stand, look ngó, lie nằm

Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi

One life là một cuộc đời

Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu

Lover tạm dịch ngừơi yêu

Charming duyên dáng, mỹ miều graceful

 

Mặt trăng là chữ the moon

World là thế giới, sớm soon, lake hồ

Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe

Đêm night, dark tối, khổng lồ giant

Fun vui, die chết, near gần

Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn

Burry có nghĩa là chôn

Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta

Xe hơi du lịch là car

Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam

Thousand là đúng...mười trăm

Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ

Wait there đứng đó đợi chờ

Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu

Trừ ra except, deep sâu

Daughter con gái, bridge cầu, pond ao

Enter tạm dịch đi vào

Thêm for tham dự lẽ nào lại sai

Shoulder cứ dịch là vai

Writer văn sĩ, cái đài radio

A bowl là một cái tô

Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss

 

Máy khâu dùng tạm chữ sew

Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm

Shelter tạm dịch là hầm

Chữ shout là hét, nói thầm whisper

What time là hỏi mấy giờ

Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim

Gặp ông ta dịch see him

Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi

Mountain là núi, hill đồi

Valley thung lũng, cây sồi oak tree

Tiền xin đóng học school fee

Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm

To steal tạm dịch cầm nhầm

Tẩy chay boycott, gia cầm poultry

Cattle gia súc, ong bee

Something to eat chút gì để ăn

Lips môi, tongue lưỡi, teeth răng

Exam thi cử, cái bằng licence...

 

Lovely có nghĩa dễ thương

Pretty xinh đẹp thường thường so so

Lotto là chơi lô tô

Nấu ăn là cook , wash clothes giặt đồ

Push thì có nghĩa đẩy, xô

Marriage đám cưới, single độc thân

Foot thì có nghĩa bàn chân

Far là xa cách còn gần là near

Spoon có nghĩa cái thìa

Toán trừ subtract, toán chia divide

Dream thì có nghĩa giấc mơ

Month thì là tháng, thời giờ là time

Job thì có nghĩa việc làm

Lady phái nữ, phái nam gentleman

Close friend có nghĩa bạn thân

Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời

Fall down có nghĩa là rơi

Welcome chào đón, mời là invite

Short là ngắn, long là dài

Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe

Autumn có nghĩa mùa thu

Summer mùa hạ , cái tù là jail

Duck là vịt , pig là heo

Rich là giàu có , còn nghèo là poor

Crab thì có nghĩa con cua

Church nhà thờ đó, còn chùa temple

Aunt có nghĩa dì, cô

Chair là cái ghế, cái hồ là pool

Late là muộn, sớm là soon

Hospital bệnh viện, school là trường

 

Dew thì có nghĩa là sương

Happy vui vẻ, chán chường weary

Exam có nghĩa kỳ thi

Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.

Region có nghĩa là miền,

Interupted gián đoạn còn liền next to.

Coins dùng chỉ những đồng xu,

Còn đồng tiền giấy paper money.

 

Here chỉ dùng để chỉ tại đây,

A moment một lát còn ngay right now,

Brothers-in-law đồng hao.

Farm-work đồng áng, đồng bào Fellow- countryman

Narrow- minded chỉ sự nhỏ nhen,

Open-handed hào phóng còn hèn là mean.

Vẫn còn dùng chữ still,

Kỹ năng là chữ skill khó gì!

Gold là vàng, graphite than chì.

Munia tên gọi chim ri

Kestrel chim cắt có gì khó đâu.

Migrant kite là chú diều hâu

Warbler chim chích, hải âu petrel

Stupid có nghĩa là khờ,

Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.

How many có nghĩa bao nhiêu.

Too much nhiều quá, a few một vài

Right là đúng, wrong là sai

Chess là cờ tướng , đánh bài playing card

Flower có nghĩa là hoa

Hair là mái tóc, da là skin

Buổi sáng thì là morning

King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng

 

Wander có nghĩa lang thang

Màu đỏ là red, màu vàng yellow

Yes là đúng, không là no

Fast là nhanh chóng, slow chậm rì

Sleep là ngủ, go là đi

Weakly ốm yếu healthy mạnh lành

White là trắng, green là xanh

Hard là chăm chỉ, học hành study

Ngọt là sweet, kẹo candy

Butterfly là bướm, bee là con ong

River có nghĩa dòng sông

Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ

Dirty có nghĩa là dơ

Bánh mì bread, còn bơ butter

Bác sĩ thì là doctor

Y tá là nurse, teacher giáo viên

Mad dùng chỉ những kẻ điên,

Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.

A song chỉ một bài ca.

Ngôi sao dùng chữ star, có liền!

Firstly có nghĩa trước tiên

Silver là bạc , còn tiền money

 

Biscuit thì là bánh quy

Can là có thể, please vui lòng

Winter có nghĩa mùa đông

Iron là sắt còn đồng copper

Kẻ giết người là killer

Cảnh sát police, lawyer luật sư

Emigrate là di cư

Bưu điện post office, thư từ là mail

Follow có nghĩa đi theo

Shopping mua sắm còn sale bán hàng

Space có nghĩa không gian

Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand

Stupid có nghĩa ngu đần

Thông minh smart, equation phương trình

Television là truyền hình

Băng ghi âm là tape, chương trình program

Hear là nghe watch là xem

Electric là điện còn lamp bóng đèn

Praise có nghĩa ngợi khen

Crowd đông đúc, lấn chen hustle

 

Capital là thủ đô

City thành phố, local địa phương

Country có nghĩa quê hương

Field là đồng ruộng còn vườn garden

Chốc lát là chữ moment

Fish là con cá, chicken gà tơ

Naive có nghĩa ngây thơ

Poet thi sĩ, great writer văn hào

Tall thì có nghĩa là cao

Short là thấp ngắn, còn chào hello

Uncle là bác, elders cô.

Shy mắc cỡ, coarse là thô.

Come on có nghĩa mời vô,

Go away đuổi cút, còn vồ pounce.

Poem có nghĩa là thơ,

Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog- tiered.

Bầu trời thường gọi sky,

Life là sự sống còn die lìa đời

Shed tears có nghĩa lệ rơi

Fully là đủ, nửa vời by halves

Ở lại dùng chữ stay,

Bỏ đi là leave còn nằm là lie.

 

Tomorrow có nghĩa ngày mai

Hoa sen lotus, hoa lài jasmine

Madman có nghĩa người điên

Private có nghĩa là riêng của mình

Cảm giác là chữ feeling

Camera máy ảnh hình là photo

Động vật là animal

Big là to lớn, little nhỏ nhoi

Elephant là con voi

Goby cá bống, cá mòi sardine

Mỏng mảnh thì là chữ thin

Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm

Visit có nghĩa viếng thăm

Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi

Mouse con chuột , bat con dơi

Separate có nghĩa tách rời , chia ra

Gift thì có nghĩa món quà

Guest thì là khách chủ nhà house owner

Bệnh ung thư là cancer

Lối ra exit, enter đi vào

Up lên còn xuống là down

Beside bên cạnh, about khoảng chừng

Stop có nghĩa là ngừng

Ocean là biển , rừng là jungle

Silly là kẻ dại khờ,

Khôn ngoan smart, đù đờ luggish

Hôn là kiss, kiss thật lâu.

Cửa sổ là chữ window

Special đặc biệt normal thường thôi

Lazy... làm biếng quá rồi

Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon

Hứng thì cứ việc go on,

Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!

Cằm CHIN BEARD là râu

RAZOR dao cạo, HEAD đầu, da SKIN

THOUSAND thì gọi là nghìn

BILLION là tỷ, LOOK nhìn , rồi THEN

LOVE MONEY quý đồng tiền

Đầu tư INVEST, có quyền RIGHTFUL

WINDY RAIN STORM bão bùng

MIDNIGHT bán dạ, anh hùng HERO

 

COME ON xin cứ nhào vô

NO FEAR hổng sợ, các cô LADIES

Con cò STORKE, FLY bay

Mây CLOUD, AT ở, BLUE SKY xanh trời

OH! MY GOD...! Ối! Trời ơi

MIND YOU. Lưu ý WORD lời nói say

HERE AND THERE, đó cùng đây

TRAVEL du lịch, FULL đầy, SMART khôn

Cô đơn ta dịch ALONE

Anh văn ENGLISH , nổi buồn SORROW

Muốn yêu là WANT TO LOVE

OLDMAN ông lão, bắt đầu BEGIN

EAT ăn, LEARN học, LOOK nhìn

EASY TO FORGET dễ quên

BECAUSE là bởi ... cho nên , DUMP đần

VIETNAMESE , người nước Nam

NEED TO KNOW... biết nó cần lắm thay

SINCE từ, BEFORE trước, NOW nay

Đèn LAMP, sách BOOK, đêm NIGHT, SIT ngồi

SORRY thương xót, ME tôi

PLEASE DON"T LAUGH đừng cười, làm ơn

FAR Xa, NEAR gọi là gần

WEDDING lễ cưới, DIAMOND kim cương

SO CUTE là quá dễ thương

SHOPPING mua sắm, có sương FOGGY

SKINNY ốm nhách, FAT phì

FIGHTING chiến đấu, quá lỳ STUBBORN

COTTON ta dịch bông gòn

A WELL là giếng, đường mòn là TRAIL

POEM có nghĩa làm thơ,

POET Thi Sĩ nên mơ mộng nhiều.

ONEWAY nghĩa nó một chiều,

THE FIELD đồng ruộng, con diều là KITE.

 

Của tôi có nghĩa là MINE,

TO BITE là cắn, TO FIND kiếm tìm

TO CARVE xắt mỏng, HEART tim,

DRIER máy sấy, đắm chìm TO SINK.

FEELING cảm giác, nghĩ THINK

PRINT có nghĩa là in, DARK mờ

LETTER có nghĩa lá thư,

TO LIVE là sống, đơn sơ SIMPLE.

CLOCK là cái đồng hồ,

CROWN vương niệm, mã mồ GRAVE.

KING vua, nói nhảm TO RAVE,

BRAVE can đảm, TO PAVE lát đường.

SCHOOL nghĩa nó là trường,

LOLLY là kẹo, còn đường SUGAR.

Station trạm GARE nhà ga

FISH SAUCE nước mắm, TOMATO là cá chua

EVEN huề, WIN thắng, LOSE thua

TURTLE là một con rùa

SHARK là cá mập, CRAB cua, CLAW càng

COMPLETE là được hoàn toàn

FISHING câu cá, DRILL khoan, PUNCTURE dùi

LEPER là một người cùi

CLINIC phòng mạch, sần sùi LUMPY

IN DANGER bị lâm nguy

Giải phầu nhỏ là SUGERY đúng rồi

NO MORE ta dịch là thôi

AGAIN làm nữa, bồi hồi FRETTY

Phô mai ta dịch là CHEESE

CAKE là bánh ngọt, còn mì NOODLE

ORANGE cam, táo APPLE

JACK-FRUIT trái mít, VEGETABLE là rau

CUSTARD-APPLE mãng cầu

PRUNE là trái táo tàu, SOUND âm

LOVELY có nghĩa dễ thương

PRETTY xinh đẹp, thường thường SO SO

III. LUYỆN TẬP LẠI KIẾN THỨC TRONG BÀI THƠ TỪ VỰNG

1. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

STT

TỪ VỰNG

DỊCH NGHĨA

1

 

Bánh quy

2

Iron

 

3

 

Copper

4

 

5

Nurse

 

6

 

Bướm

7

 

Lang thang

8

Chess

 

9

 

Đánh

10

Equation

 

11

 

Băng ghi âm

12

 

Ngợi khen

13

Crowd

 

14

 

Chen lấn

15

Great writer

 

16

 

Thi sĩ

17

Poem

 

18

Shed tears

 

19

 

Hoa lài

20

Lotus

 

2. Đáp án

 

STT

TỪ VỰNG

DỊCH NGHĨA

1

Biscuit

Bánh quy

2

Iron

Sắt

3

Đồng

Copper

4

Dirty

5

Nurse

Y tá

6

Butterfly

Bướm

7

Wander

Lang thang

8

Chess

Cờ tướng

9

Playing card

Đánh

10

Equation

Phương trình

11

Tape

Băng ghi âm

12

Praise

Ngợi khen

13

Crowd

Đông đúc

14

Hustle

Chen lấn

15

Great writer

Văn hào

16

Poet

Thi sĩ

17

Poem

Thơ

18

Shed tears

Lệ rơi

19

Jasmine

Hoa lài

20

Lotus

Hoa sen

 

Trên đây là bài thơ cung cấp cho các bạn những từ vựng quen thuộc nhất mà chắc chắn bạn sẽ gặp trong các tình huống giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Hãy lưu lại và học thuộc nhé! Để có thể tăng vốn từ vựng cho bản thân, đừng quên theo dõi các bài viết của website. fanpage hoặc tham gia các lớp học tại Ms Hoa Giao Tiếp. Chắc chắn với phương pháp học đặc biệt tại đây, bạn sẽ có một "trình độ" tiếng Anh đáng ngờ đó!