Unit 3: Phân biệt cặp âm /t/ in ten & /d/ in day
Cặp âm chính cần phân biệt hôm nay là /t/ và /d/. Cùng tham khảo bài chia sẻ ngày hôm nay nhé!
I. Âm /t/
“to, time, stop, little, auto, ate, walked” Âm này xuất hiện trong một số từ sau:
Cách phát âm /t/
- Đầu tiên bạn để đầu lưỡi ở đỉnh hàm răn trên để ngăn hơi thổi từ miệng;
- Sau đó thả nhanh đầu lưỡi xuống. Âm phát ra khi dòng hơi được thổi ra;
- Cổ họng bạn không rung;
- miệng. Tờ giấy rung khi âm được bật. Để một tờ giấy trước
2. Âm /d/
“do, dark, candy, louder, powder, need, side, called” Âm /d/ xuất hiện trong các từ sau
- Âm được bật y hệt âm /t/ dòng hơi thổi ra không mạnh;
- Cổ họng cần rung;
- Để 1 tờ giấy trước miệng và tờ giấy không rung;
Cùng luyện tập một số fie nghe sau để phân biệt 2 âm nhé!
Check your listening
A. The following pairs of words contain the sounds /t/ as in “ten” and /d/ as in ‘day’. You will hear one words from each pair. Circle the word that you hear. (File 01)
dear tear 1.
die tie 2.
dime time 3.
do to 4.
down town 5.
bad bat 6.
need neat 7.
had hat 8.
code coat 9.
hid hit 10.
B. In the following pairs of words, one word ends with the sound /t/ or /d/. You will hear one word from each pair. Circle the word that you hear. (file 02)
spite spy 1.
heat he 2.
plant plan 3.
seat see 4.
goat go 5.
made may 6.
need knee 7.
card car 8.
ride rye 9.
planned plan 10.
Nhận lộ trình FREE
-
Lịch khai giảng
-
Giáo trình tự học tiếng anh