Cấu trúc WOULD YOU MIND - dễ như ăn bánh

Cấu trúc WOULD YOU MIND - dễ như ăn bánh
WOULD YOU MIND hay DO YOU MIND được sử dụng trong tiếng Anh giao tiếp nhằm đưa ra yêu cầu hoặc xin phép một cách lịch sự và tế nhị. Hãy cùng Ms Hoa Giao Tiếp tìm hiểu cấu trúc phổ biến này nhé!

WOULD YOU MIND hay DO YOU MIND là cấu trúc khá quen thuộc trong các cuộc hội thoại. Nó được sử dụng để đưa ra yêu cầu hoặc xin phép, đặc biệt trong một cuộc hội thoại cần yếu tố lịch sự và tế nhị. Việc áp dụng cấu trúc này cũng khá dễ dàng. Vậy nên hãy cùng Ms Hoa Giao Tiếp tìm hiểu để tự tin hơn khi sử dụng Would you mind nhé! 

I. SỬ DỤNG WOULD YOU MIND/ DO YOU MIND +VING TRONG CÂU YÊU CẦU

1. Cấu trúc đưa ra yêu cầu

Để sử dụng WOULD YOU MIND để đưa ra một yêu cầu nào đó, ta sử dụng cấu trúc:

Would/ Do you mind V-ing ...?

 

Cấu trúc này mang ý nghĩa: “Bạn có phiền nếu làm…. Không?”

➥ Ví dụ:

  • Would you mind going out with me?

Bạn có phiền nếu ra  ngoài với tôi không?

  • Would you mind buying for me a bottle of water

Bạn có phiền nếu mua giúp tôi chai nước không?

  • Do you mind cooking dinner?

Bạn có thấy phiền nếu nấu bữa tối nay không?

2. Cách trả lời yêu cầu

a. Khi muốn đồng ý yêu cầu

Để đồng ý yêu cầu của đối phương đưa ra, bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau:

STT

MẪU CÂU

Ý NGHĨA

1

Please do

Bạn cứ làm đi

2

No. That would be fine

Ô bạn cứ làm đi

3

No. I’d be glad to

Không. Tôi rất hân hạnh khi làm điều đó

4

No, I don’t mind

Không. Tôi không bận tâm đâu

5

No. Not at all

Không sao cả

6

No. I’d be happy to do

Không. Tôi rất vui khi được làm điều đó

7

No, of course not

Đương nhiên là không rồi

8

Never mind/ you’re welcome

Không sao

9

Not at all

Không hề

10

Please go ahead

Bạn cứ làm đi

 

➥ Ví dụ:

  • Would you mind turning off your mobile  phone?

Bạn có phiền tắt điện thoại đi được không?

  • No, I don’n mind

Không. Tôi không thấy phiền đâu

b. Cấu trúc would you mind phủ định

Đôi khi, có những lý do khiến bạn đành phải đưa ra những lời từ chối. Những mẫu câu dưới đây sẽ giúp bạn đưa ra lời chối từ nhưng vẫn lịch sự.

STT

MẪU CÂU

Ý NGHĨA

1

I’d rather/ prefer you didn’t

Bạn không làm thì tốt hơn

2

I’m sorry, I can’t

Tôi xin lỗi, tôi không thể

3

I’m sorry. That’s not possible

Tôi xin lỗi. ĐIều đó thì không thể

➥ Ví dụ:

  • Do you mind coming my home now

Bạn có thể tới nhà tôi lúc này không?

  • I’m sorry, I can’t. I’m busy now

Xin lỗi bạn, tôi không thể. Bây giờ tôi đang rất bận.

II. SỬ DỤNG WOULD YOU MIND/ DO YOU MIND +VING TRONG CÂU XIN PHÉP LỊCH SỰ

1. Cấu trúc đưa ra yêu cầu

Would you mind if S + Vpast simple …?

Hoặc Do you mind if S + Vpresent simple …?

 

Cấu trúc này được sử dụng với ý nghĩa: “Bạn có phiền không nếu tôi làm gì…” Ta dùng nó khi xin phép làm một việc gì một cách lịch sự và nhã nhặn.

2. Cách trả lời yêu cầu

a. Khi cảm thấy phiền

Nếu cảm thấy phiền vì hành động của đối phương dự định làm, bạn có thể sử dụng một số câu sau để thể hiện sự từ chối của mình.

STT

MẪU CÂU

Ý NGHĨA

1

I’m sorry. That’s not possible

Xin lỗi, không thể được đâu

2

I’d prefer you didn’t

Tôi nghĩ bạn không nên làm như vậy

3

I’d rather you didn’t

Tôi nghĩ bạn không nên làm như vậy

4

I’d rather/prefer you didn’t

Bạn không làm thì có lẽ tốt hơn

 

b. Khi thấy không phiền

Khi không cảm thấy bận tâm về việc đối phương đề nghị, bạn có thể trả lời đơn giản là “No” hoặc “Not at all”. Tuy nhiên, để câu trả lời rõ ý hơn, bạn có thể thêm một số từ khác tương tự như cách đồng ý phía trên. Ms Hoa Giao Tiếp sẽ giới thiệu lại dưới đây để các bạn có thể dễ dàng áp dụng:

STT

MẪU CÂU

Ý NGHĨA

1

Please do

Bạn cứ làm đi

2

No. That would be fine

Ô bạn cứ làm đi

3

No. I’d be glad to

Không. Tôi rất hân hạnh khi làm điều đó

4

No, I don’t mind

Không. Tôi không bận tâm đâu

5

No. Not at all

Không sao cả

6

No. I’d be happy to do

Không. Tôi rất vui khi được làm điều đó

7

No, of course not

Đương nhiên là không rồi

8

Never mind/ you’re welcome

Không sao

9

Not at all

Không hề

10

Please go ahead

Bạn cứ làm đi

 

III. BÀI TẬP VỀ CẤU TRÚC WOULD YOU MIND

1. Exercise 1

  1. Do you mind if I (close) ___________ the window?
  2. This hat (made) ___________ in China is 80,000 VND
  3. It is difficult (do) ___________ this exam
  4. The train (leave) ___________ at 8:00 pm has been delayed
  5. Would you mind (turn) ___________ on the fan

2. Exercise 2

  • Can you move this box?

➜ Would you mind if I ______________________

  • Could I stand here?

➜ Do you mind if I ______________________

  • May I give you a question?

➜ Do you mind ______________________

  • Can you explain for me this question?

➜ Would you mind ______________________

  • Will you write a letter for me

➜ Do you mind ______________________


Nếu bạn đang vẫn còn thắc mắc với cấu trúc này, hãy comment hoặc đến các lớp học thử của Ms Hoa Giao Tiếp để được tư vấn MIỄN PHÍ. Chắc chắn rằng, bạn sẽ sử dụng thành thạo không chỉ WOULD YOU MIND mà còn rất nhiều các ngữ pháp khác nữa, hoàn toàn tự tin khi nói chuyện với người nước ngoài.