Cấu trúc câu điều kiện đặc biệt

Cấu trúc câu điều kiện đặc biệt

Để tiếp nối các bài học về câu điều kiện. Ngày hôm nay các bạn hãy cùng cô Hoa điểm qua 3 dạng câu điều kiện đặc biệt trong tiếng anh với Unless, should và as long as nhé.

I. Câu điều kiện đặc biệt với Unless

>>> Unless trong câu điều kiện loại 1 

  • Cách dùng: Diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai, ta có thể sử dụng cả Unless và If not thay thế nhau.
  • Cấu trúc chung:

Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V

Ví dụ: You will fail the examination unless you study hard.

You will fail the examination if you do not study hard.

Bạn sẽ trượt kỳ thi trượt kỳ thi trừ khi bạn/ nếu bạn không học tập chăm chỉ.

Câu điều kiện đặc biệt

>>> Unless trong câu điều kiện loại 2

Cách dùng: diễn tả một tình huống không thể xảy ra trong hiện tại. Bạn  có thể sử dụng If not và sử dụng Unless để thay thế lẫn nhau.

Cấu trúc chung: 

Unless + S +Ved / V2 (simple past), S+ would + V

Ví dụ: He would not be late for the train if he did not forget his luggage.

He would not be late for the train unless he forgot his luggage.

Anh ấy đã không trễ chuyến tàu nếu anh ta không bỏ quên hành lý

>>> Unless trong câu điều kiện loại 3

Cách dùng: Diễn tả tình huống đã không xảy ra trong quá khứ, bạn cũng có thể sử dụng Unless và sử dụng cả If not.

Cấu trúc chung:

Unless + S + had + Ved/V3 , S + would + have + Ved/V3

Ví dụ: If I had not walk in the rain last week, I would not have been sick

Unless I had walked in the rain last week, I would not have been sick.

Nếu tôi không đi bộ dưới cơn mưa vào tuần trước, tôi đã không bị bệnh.

câu điều kiện đặc biệt

II. Câu điều kiện với Should

Cách dùng: Để nhấn mạnh việc người nói cảm thấy khả năng sự việc ở mệnh đề phụ xảy ra thấp.

Cấu trúc:

If + something + should happen...

Ví dụ: If my boyfriend should phone while I’m not in the room. Tell him I will be back in a few minutes.

Nếu bạn trai tôi gọi điện tới khi tôi đang không ở trong phòng. Hãy nói với anh ta là tôi sẽ quay trở lại trong vòng vài phút nữa.

Trong câu trên, cụm If my boyfriend should phone có nghĩa tương tự như If my boyfriend phones.

 

III. Câu điều kiện đặc biệt với As long as, So long as.

Cách dùng: Đôi khi chúng ta cần áp đặt các điều kiện cụ thể hoặc đặt giới hạn cho một tình huống. Trong những trường hợp này, các mệnh đề có điều kiện có thể bắt đầu bằng các cụm từ như as long as.

As long as được sử dụng phổ biến trong văn nói còn So long as được sử dụng phổ biến trong các văn bản.

Ví dụ: You can play in the living room as long as you don’t make a mess.

Bạn có thể chơi trong phòng khách miễn là bạn không làm đồ đạc lộn xộn.

So long as a tiger stands still, it is invisible in the jungle.

Chừng nào con hổ còn đứng yên, nó còn vô hình trong rừng.

✎ GỢI Ý: Các dạng cấu trúc câu điều kiện có thể gây khó khăn cho bạn

IV. Bài tập về câu điều kiện đặc biệt

Bài 1: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống.

1. Unless she ……………..home early, she won’t be watched this game show.

A. Doesn’t go     B. go           C. goes          D. went

2. Unless I …………….do that, he…………….me.

A. Do/will kill    B. do/would C. does/will    D. A&B

3. She washes the dishes. But for that she ……………out.

A. Won’t go      B. went        C. would go    D. wouldn’t go

4. He washed the car. But for that he ………………for a walk.

A. Wouldn’t have gone B. would go C. won’t go D. A&B

5. I should be hungry or I……………late.

A. Would be     B. could be   C. might be     D. will be

6. I did exercise last night or …………………..the exam.

A. Will fail       B. would fail   C. fail            D. A&B

7. Water the plants or I …………..her.

A. Would tell   B. will tell        C. could tell  D. A&B

8. You ………………here provided that you leave no mess.

A. Can camp   B. could camp C. would camp D. B&C

9. Unless he…………..me, I will kill him.

A. Don’t love B. doesn’t love  C.love       D.loves

10. If anything goes wrong, ………………..me a ring.

A. Give          B. gives         C. gave      D. had given

Bài 2: Viết lại câu sau sao cho đúng.

1. If you don’t leave the office, I will call the police. (or)

………………………………………………………

2. If he doesn’t sweep the floor, he won’t be played soccer. (Unless)

………………………………………………………

3. If I didn’t say sorry, I wouldn’t be here. (otherwise)

………………………………………………………

4. You can’t visit Paris unless you get a visa. (If)

………………………………………………………

5. If it weren’t for the view, this would be a lovely room. (But for)

        ………………………………………………………


Trên đây là toàn bộ các kiến thức về câu điều kiện đặc biệt trong tiếng Anh. Hy vọng đã giúp ích được cho các bạn trong quá trình ôn luyện và học tập. Chúc các em học tốt!

Hẹn gặp lại các bạn trong chủ thể ngữ pháp tiếp theo về tổng hợp câu điều kiện trong tiếng Anh nhé!

Để được tư vấn miễn phí về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các bạn để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ nhé!