Unit 17: Phân biệt A LOT OF, LOTS OF, ALLOT

Unit 17: Phân biệt A LOT OF, LOTS OF, ALLOT
A lot of, Lots of và Allot thường bị nhầm lẫn với nhau. Hãy cùng Ms Hoa Giao Tiếp tìm hiểu cách phân biệt chúng vô cùng đơn giản nhé!

Chủ điểm “A lot of, lots of, allot” thường xuyên khiến học viên nhầm lẫn. Tuy nhiên, ít ai biết rằng, nếu như A lot of và Lots of tương đương nhau thì Allot lại mang một ý nghĩa hoàn toàn khác. 

Xem thêm:

 

I. PHÂN BIỆT A LOT OF/LOTS OF VÀ ALLOT

1. Cách dùng A LOT OF/LOTS OF

A lot of và Lots of nhìn chung không có gì khác nhau về ngữ nghĩa. Chúng đều được hiểu là NHIỀU. Trong câu có những cụm từ này, chủ ngữ phía sau chúng sẽ quyết định việc chia động từ.

Phân biệt A lot of và Lots of

Phân biệt A lot of và Lots of

Hãy cùng xem công thức khi dùng A lot of và Lots of để nhận ra sự khác nhau giữa hai cụm từ này nhé:

A LOT OF + DANH TỪ SỐ NHIỀU + V

LOTS OF + DANH TỪ SỐ NHIỀU ĐẾM ĐƯỢC + V

Nếu như sau Lots of là một danh từ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC thì sau A lot of là một danh từ SỐ NHIỀU: bao gồm cả đếm được và không đếm được.

Ví dụ: 

  • A lot of effort is needed to finish this project on time.

Mất rất nhiều nỗ lực là cần thiết để hoàn thành dự án này đúng hạn.

  • Lots of us want to redesign the central statue

Rất nhiều người trong chúng ta muốn thiết kế lại bức tượng trung tâm

 

 

2. Cách dùng ALLOT

Không hề mang nghĩa là “nhiều, đa số”, Allot là một động từ thường có nghĩa là “phân phối, phân bổ” các bạn nhé!

Allot có nghĩa là “phân phối, phân bổ”

Allot có nghĩa là “phân phối, phân bổ”

Ví dụ:

  • How much money have we been allotted?

Chúng ta đã được phân bổ bao nhiêu tiền?

  • I allotted everyone 30 minutes to speak. All the students were allotted a study area.

Tôi phân bổ mọi người 30 phút để nói. Tất cả các sinh viên được phân bổ một khu vực nghiên cứu.

Đặc biệt, nhân dịp tưng bừng khai trương chuỗi cơ sở mới, cô đang có chương trình ưu đãi giảm học phí đến 1.000.000đ khi đăng ký khoá học tại cơ sở bất kỳ. Nhanh tay đăng ký tại đây nhé:

II. MỘT SỐ CỤM TỪ THAY THẾ CHO A LOT OF/LOTS OF

Có rất nhiều cụm từ có thể thay thế cho A lot of và Lots of. Hãy nắm trọn nội dung này để bạn có thể sử dụng từ phong phú hơn khi giao tiếp tiếng Anh nhé!

1. Plenty of

Cụm từ này được dùng phổ biến trong tiếng Anh với các trường hợp không trang trọng.

Ví dụ:

  • Don’t rush, there’s plenty of time.

Đừng vội vàng, có rất nhiều thời gian.

  • Plenty of shops take checks.

Rất niều cửa hàng kiểm tra.

2. A large amount of = a great deal of

Hai cụm từ này được sử dụng trong các trường hợp trang trọng, chúng đi kèm với động từ không đếm được

Ví dụ:

  • I have thrown a large amount of old clothing.

Tôi đã ném đi một lượng lớn quần áo cũ.

  • Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East.

Ngài Lucas đã dành rất nhiều thời gian ở Viễn Đông.

3. A lot và a great deal

Hai cụm từ này có thể được dùng làm phó từ và vị trí của nó là ở cuối câu.

Ví dụ:

  • On holiday we walk and swim a lot.

Vào kỳ nghỉ chúng tôi đi bộ và bơi rất nhiều.

  • The government seems to change its mind a great deal.

Chính phủ dường như thay đổi ý tưởng của mình rất nhiều.

 

III. BÀI TẬP A LOT OF VÀ LOTS OF

1. We have ____ oranges.
  • A. a lot of
  • B. a lot
  • C. lot
  • D. much

2. We don’t have ____ bananas, and we don’t have ____ fruit juice.

  • A. many / much
  • B. a lot of / much
  • C. much / many
  • D. much / a lot

3. Do you have any cereal? Sure, there’s _____ in the kitchen.

  • A. a lot of
  • B. lots of
  • C. a lot
4. How ____ is this? It’s ten dollars.
  • A. much
  • B. many
  • C. a lot
  • D. a lot of
5. How ___ do you want? Six, please.
  • A. much
  • B. many
  • C. a lot
  • D. a lot of
6. He’s very busy; he has ____ work.
  • A. a lot of
  • B. many
  • C. a lot
  • D. lots
7. David has ____ rice, but Tyler doesn’t have ____ .
  • A. many / much
  • B. many / many
  • C. a lot of / much
  • D. many / lots
8. London has ____ beautiful buildings.
  • A. much
  • B. a lot of
  • C. a lot
  • D. lots
9. They eat ____ apples.
  • A. much
  • B. a lot of
  • C. a lot
  • D. lots

Đáp án

1. a lot of, 2. many/much, 3. a lot, 4. much, 5. many, 6. a lot of, 7. a lot of/ much, 8. a lot of, 9. a lot of

Vy là bạn đã học được cách phân biệt và sử dụng "A lot", "Lots of" và "Allot" sau khi học xong bài này! Cô Hoa mong rằng các bạn sẽ nắm thật chắc kiến thức trên để có thể vận dụng trong các tình huống giao tiếp hàng ngày nhé!

>>  NẾU CÁC BẠN CÓ BẤT CỨ THẮC MẮC GÌ HÃY COMMENT HOẶC VIẾT TRONG GROUP LUYỆN NÓI TIẾNG ANH CÙNG MS HOA ĐỂ CÔ TRỢ GIÚP NHA! ^^