TẤT TẦN TẬT NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI VIẾT EMAIL BẰNG TIẾNG ANH

Tuyệt chiêu viết email tiếng Anh chuẩn chỉ và chuyên nghiệp, khám phá ngay dưới đây các em nhé.

Rất nhiều bạn sinh viên ra trường vẫn loay hoay không biết cách viết email bằng tiếng Anh bởi vì cách hành văn, sử dụng từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh sao cho mượt mà và chính xác luôn là vấn đề khó khăn. Việc trau dồi 5g cần thiết, nhất là trong thời đại hội nhập quốc tế, xu hướng làm việc tại các công ty nước ngoài ngày càng phổ biến như hiện nay. Vậy nên, cô viết thêm một bài hướng dẫn viết email tiếng Anh cho các bạn dưới đây nhé. Các em cùng khám phá luôn nào ^^!

1. PHÂN BIỆT CÁC LOẠI EMAIL

- Có 2 loại email, đó là “formal email” và “informal email”. Formal có nghĩa là trang trọng, những bức email loại này thường là email xin việc, email phàn nàn, khiếu kiện, email quảng cáo của công ty,.. Còn đối với informal thì đó thường là những email viết cho người thân, bạn bè, những người có quan hệ thân thiết, gắn bó, và không cần khách sáo, câu nệ câu chữ.

BÀI GIẢNG TRỰC QUAN: SỰ KHÁC NHAU GIỮA VĂN PHONG FORMAL VÀ INFORMAL

VIẾT EMAIL BẰNG TIẾNG ANH

2. BỐ CỤC CỦA EMAIL 

- Một bức email chuyên ngiệp (gồm cả formal và informal) bao giờ cũng bao gồm 3 phần chính: Mở đầu (beginning), Thân (Body) và Kết thúc (Ending)

2.1. Beginning: 

- Formal Email:

Hãy mở đầu bức thư bằng một lời chào. 

Example: 

Dear Mr. Bill/ Dear Mrs. Nancy/ Dear Miss Lily (Nếu bạn sử dụng Mrs hoặc Miss khi gửi thư cho phụ nữ thì phải chắc chắn rằng người đã kết hôn hay chưa. Và nhớ là không sử dụng “first name” trong trường hợp này)
Dear Sir/ Dear Madam (trường hợp bạn không biết người nhận thư sẽ là nam hay nữ thì hãy viết chung Dear Sir/Madam)
Dear Dr. Smith

- Informal Email:

Cũng như trong bất kì lá thư nào, hãy mở đầu bằng một lời chào

Example:

Hi Julliet
Hello John
Dear mom/ dad

2.2. Body:

- Formal Email:

  • Nếu bạn đang viết email trả lời cho ai đó. Ví dụ có khách hàng hỏi về sản phẩm của công ty bạn và bạn đang viết email hồi đáp, bạn có thể nói “Thanks for contacting Asus Company”. Hoặc công ty tuyển dụng mà bạn đã nộp hồ sơ vào gửi lại email để xác nhận một số thông tin của bạn, bạn hãy nói “I am very happy to receive your email”

  • Việc bạn cảm ơn hoặc nói “tôi rất vui khi nhận được email” làm người đọc cảm thấy thoải mái và cảm giác được tôn trọng, đồng thời làm cho bạn trở nên lịch sự hơn.

  • Đi vào mục đích chính của email. Hãy nhanh chóng đi vào mục đích chính của email rồi chuyển đến các phần khác. Hãy nhớ rằng mọi người muốn đọc email một cách nhanh chóng nên hãy viết ngắn gọn, rõ ràng, chú ý đến ngữ pháp, chính tả và các dấu câu.

  • Nếu bạn là người chủ động viết email, thì không cần có các dòng cảm ơn ở trên, thay vào đó bạn có thể viết theo các mẫu câu sau:

* I am writing to make a hotel reservation/ to apply for the position of secretary/ to confirm my ticket booking/ to ask for further information about your produces

(Tôi viết thư để đặt trước phòng khách sạn/ để ứng tuyển cho vị trí thư ký/ để xác nhận việc đặt trước vé/ để biết thêm một số thông tin về các sản phẩm của bạn)

* I am writing with regard to the sale of Lumia Smartphone/ to the complaint you made on 26th January
(Tôi viết thư này liên quan đến việc bán sản phẩm điện thoại thông minh Lumia/ để giải đáp những phàn nàn của bạn vào ngày 26 tháng hai)

* With reference to our telephone conversation on Saturday, I would like to let you know that we will compensate 20% of the product for you
(Liên quan đến cuộc thảo luận trên điện thoại của chúng ta vào ngày thứ bảy, tôi muốn cho bạn biết rằng chúng tôi sẽ bồi thường 20% giá trị sản phẩm cho bạn)

- Sau đây là một nội dung cơ bản mà có thể liên quan đến việc viết email của bạn:

* Making a request/ asking information (Thực hiện một yêu cầu/ hỏi thêm thông tin)

Example:

Could you please let me know if you can attend our aniversary party 6th/ if you are available for a meeting on 19th February? 
(Bạn có thể vui lòng báo cho tôi biết nếu bạn có thể tham dự bữa tiệc kỉ niệm lần thứ 6 của chúng tôi/ nếu bạn có thể tham dự cuộc họp vào ngày 19 tháng giêng)

I would appreciate it if you could please send me a brochure/ if you could please reply within two days.
(Tôi sẽ đánh giá cao nếu bạn có thể vui lòng gửi cho tôi cuốn sách quảng cáo nhỏ/ nếu bạn có thể vui lòng trả lời cho tôi trong vòng 2 ngày)

Please let me know how much the tickets cost and promotions
(Làm ơn hãy cho tôi biết giá vé và các chương trình khuyến mãi)

* Offering help/ giving information (Đề nghị giúp đỡ/ cung cấp thông tin)
Ex:We are happy to let you know that your article has been selected for publication
(Chúng tôi rất vui khi thông báo cho bạn biết rằng bài viết của bạn đã được chọn để xuất bản)

We are willing to arrange another meeting with the manager
(Chúng tôi sẵn sàng để sắp xếp một cuộc họp khác với người quản lý)

Should you need any further information, please to contact us
(Nếu bạn cần thêm bất kì thông tin nào, làm ơn liên hệ với chúng tôi)
We regret to inform you that the show has been cancelled due to bad weather conditions
(Chúng tôi rất tiếc phải thông báo cho bạn rằng chương trình biểu diễn đã bị hủy bởi vì điều kiện thời tiết quá xấu).

 

Xem thêm:


* Complaining (phàn nàn)

Example:

I am writing to express my dissatisfaction with your staff/ to complain about the quality of your produce
(Tôi viết thư này để bày tỏ sự không hài lòng với đội ngũ nhân viên của bạn/ để than phiền về chất lượng sản phẩm của bạn)

We regret to inform you that your payment is considerably overdue
(Chúng tôi rất tiếc thông báo cho bạn rằng thanh toán của bạn đã bị xem là quá hạn theo quy định)

I am interested to hear how your company can compensate us for the distress we suffered
(Tôi đang rất trông chờ vào việc công ty sẽ làm thế nào để bù đắp những thiệt hại mà chúng tôi phải gánh chịu)

*Apologizing (Thư xin lỗi)

Example:

We would like to apologize for any inconvenience caused
(Chúng tôi xin lỗi vì những bất tiện mà chúng tôi đã gây ra)

Please accept our apologies for the delay
(Làm ơn hãy chấp nhận lời xin lỗi của chúng tôi vì sự chậm trễ)

Please let us know what we can do to compensate you for the damages caused
(Làm ơn hãy cho chúng tôi biết chúng tôi có thể làm những gì để bồi thường những thiệt hại mà chúng tôi đã gây ra)

I am afraid I will not be able to attend the meeting tomorrow
(Tôi e rằng mình không thể tham dự cuộc họp ngày mai được)

* Attaching files (Đính kèm tệp)

Example:

I am sending you the brochure as an attachment
(Tôi đã gửi cho bạn những tài liệu đính kèm)

Please find attached the file you requested
(Vui lòng tìm những thông tin đính kèm mà bạn đã yêu cầu)

I am afraid I cannot open the file you have sent me
(Tôi e rằng mình không thể mở được các tệp đính kèm mà bạn đã gửi cho tôi)

Could you send it again in PDF format?
(Bạn có thể gửi nó lại một lần nữa ở định dạng PDF được không?)

- Informal Email:

*Giống như phần trên đã trình bày, bạn hãy đi nhanh vào vấn đề, mục đích chính của bức email

Example:

Just a quick note to invite you to my birthday party/ to tell you that we will organize a birthday party for my brother
(Nói một cách ngắn gọn là tôi muốn mời bạn đến buổi tiệc sinh nhật của tôi/ để nói với bạn rằng chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc sinh nhật cho em trai của tôi)

This is to invite you to join us for dinner
(Bức thư này để mời bạn tham gia với chúng tôi trong bữa ăn tôi nay)

*Hoặc nếu bạn đang trả lời một bức thư thì hãy nói

Example:

Thanks for your e-mail, it was wonderful to hear from you
(Cảm ơn email của bạn, thực sự là rất tuyệt vời khi được nghe tin từ bạn)

* Ngoài ra:

Example:

I wanted to let you know that I have just graduated for 3 days
(Tôi muốn cho bạn biết tôi vừa mới tốt nghiệp cách đây 3 ngày)

I’m writing to tell you about my last holiday
(Tôi viết thư để kể cho bạn nghe về kì nghỉ lễ vừa rồi của tôi)

Một số nội dung cơ bản khác

* Making a request/ asking for information (Đưa ra một yêu cầu/ hỏi thêm thông tin)

Ex:I was wondering if you could come and see me sometime next week
(Tôi đã băn khoăn không biết bạn có thể đến thăm tôi vào tuần tới không)

Do you think you could call Hendry for me? I lost his phone number
(Bạn có thể gọi cho Hendry giùm tôi không? Tôi làm mất số điện thoại của anh ấy rồi)

Can you call me back asap (as soon as possible)?
(Bạn có thể gọi cho tôi càng sớm càng tốt không?)

* Offering help/ giving information (Đề nghị giúp đỡ/ cung cấp thông tin)

Ex:I’am sorry, but I can't make it/ come tomorrow
(Tôi xin lỗi nhưng ngày mai tôi không đến được)

I’m happy to tell you that my sister and Robert are getting married next month
(Tôi vui mừng thông báo cho bạn rằng chị gái tôi và Robert sẽ kết hôn vào tháng tới)

Do you need a hand with moving the furniture?
(Bạn có cần phụ một tay để di chuyển đồ nội thất không?)

Would you like me to come early and help you clear up the place?
(Bạn có muốn tôi đến sớm và phụ bạn dọn dẹp chỗ đó không?)

* Complaining (Phàn nàn)
Ex:I’m sorry to say that you’re late with the payments
(Tôi rất tiếc phải nói rằng bạn đã trễ hẹn với các khoản thanh toán)

I hope you won’t mind me saying that the place you’d recommended to us wasn't as nice as we'd expected
(Tôi hi vọng bạn sẽ không buồn nếu tôi nói rằng chỗ mà bạn đề nghị chúng tôi chuyển đến không tốt như chúng ta mong đợi)

* Apologizing (Thư xin lỗi)
Ex:I’m sorry for the trouble I caused
(Tôi xin lỗi vì những rắc rối mà tôi gây ra)

I promise it won’t happen again
(Tôi hứa điều đó sẽ không xảy ra một lần nữa)

I’m sorry, but I can’t come to the preference next month
(Tôi xin lỗi nhưng tôi không thể tham dự buổi hội thảo vào tháng tới được)

* Attaching files (Tệp đính kèm)
Ex:I’m attaching/sending you our wedding photos
(Tôi đã gửi cho bạn những tấm ảnh cưới của chúng tôi)

Sorry, but I can’t open it. Can you send it again in PDF format?
(Xin lỗi, tôi không thể mở nó ra được. Bạn có thể gửi lại ở định dạng PDF không?)


2.3. Ending

- Formal Email

Trước khi kết thúc thư, bạn hãy viết thêm một trong những câu sau (nếu bạn thấy cần thiết)
Ex:Thank you for your patience and cooperation
(Cảm ơn sự kiên nhẫn và hợp tác của bạn)

Thank you for your consideration
(Cảm ơn sự quan tâm của bạn)

If you have any questions or concerns, don’t hesitate to let me know
(Nếu bạn có bất kì câu hỏi hay sự quan tâm nào, đừng ngần ngại mà hãy cho chúng tôi biết)

I look forward to hearing from you
(Tôi mong chờ được nghe tin từ bạn)

- Sau đó hãy kết thúc thư
Ex:Yours faithfully
(Trân trọng) è Nếu bạn bắt đầu thư bằng Dear Sir/Madam

Yours sincerely
(Trân trọng) è Nếu bạn bắt đầu bằng cách viết tên, ví dụ Dear Mr. Castle, Mrs. Beckket

Sincerely Yours/ Sincerely/ Yours Truly
(Trân trọng) è Phổ biến trong Anh-Mỹ 

 - Informal Email

  • Thanks, (Cảm ơn)

  • Thank you, (Cảm ơn bạn)

  • With gratitude, (Với lòng biết ơn)

  • Sincerely, (Trân trọng)

  • Sincerely yours, (Trân trọng)

  • Yours sincerely, (Trân trọng)

  • Yours truly, (Trân trọng)

  • Regards, (Kính trọng)

  • Best,

  • Best regards,

  • Fond regards,

  • Best wishes,

  • Sincerely,

3. CÁC TIPS NÊN BIẾT KHI VIẾT EMAIL

Tham khảo chuỗi video bài giảng: TẠI ĐÂY

Trên đây là các bước viết email các em nên tham khảo để email của chúng mình chuyên nghiệp hơn nhé! Chúc các em học thật tốt, có bất cứ thắc mắc gì cần tư vấn thì hãy comment ở bên dưới cho cô nha, hoặc đăng kí nhận tư vấn miễn phí theo form bên dưới.

Đặc biệt, cô tặng thêm các em những bí kíp học tiếng Anh siêu đỉnh này nhé ^^.

  1. Mất gốc nên học tiếng Anh như thế nào?
  2. Làm thế nào để hết "điếc" tiếng anh =((?
  3. Học phát âm tiếng Anh như thế nào mới chuẩn được như Tây?