Bí quyết sử dụng giới từ Tiếng Anh

1. Giới từ là gì? Giới từ thường nằm ở đâu?
a. Định nghĩa
Trong ngữ pháp, giới từ (preposition) là một bộ phận lời nói giới thiệu một giới ngữ. Một giới từ được đặt vào câu sẽ chỉ ra mối quan hệ giữa những điều được đề cập trong câu ấy.
Giới từ được sử dụng để chỉ địa điểm, phương hướng, thời gian và đôi khi là mối quan hệ không gian.
Ví dụ: The book is on the table (Cuốn sách ở trên bàn), từ “on” là một giới từ, giới thiệu một giới ngữ “on the table”.
b. Vị trí của giới từ
Giới từ có vị trí đứng riêng của mình trong câu. Giới từ thường đứng trước danh từ, sau động từ và sau tính từ.
Vị trí |
Ví dụ |
- Trước danh từ (N) |
I will study in Japan for 3 years On the Monday |
- Sau động từ (V) Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ |
Take off your hat I live in Ha Noi city The bottle is on the table |
- Sau tính từ (adj) |
He was angry with you I’m not worried about living in a foreign country |
2. Các loại giới từ thường gặp là gì?
Các loại giới từ |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
1. Giới từ chỉ thời gian |
- At: vào lúc (thường đi với giờ) |
I get up at 6:00 |
- On: vào (thường đi với ngày) |
On the Monday The book is on the table |
|
In: vào (thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ) |
In the May, in summer, in 2020 |
|
Before: trước |
Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. |
|
After: sau |
After Tom had gone home, we arrived |
|
During: trong khoảng (đi với danh từ chỉ thời gian) |
I fell asleep during the film |
|
2. Giới từ chỉ nơi chốn |
At: tại (dùng cho nơi chon nhỏ như trường học, sân bay…) |
The teacher is at the desk |
In: trong (chỉ ở bên trong), ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh, quốc gia, châu lục…) |
Coffe 2 in 1 I’m working in Hanoi |
|
On, above, over: trên |
The car sleeps above the box |
|
3. Giới từ chỉ sự chuyển dịch |
- To, into, onto: đến, tiếp cận và tiếp xúc bề mặt, ở phía mặt ngoài, ở phía ngoài cùng của vật, địa điểm |
I go into the garden The boat was driven onto the rocks |
Across: ngang qua |
A bird is flying across |
|
Along: dọc theo |
I knew it all along |
|
Round, around, about: quanh |
A round voyage Halong bay |
|
4. Giới từ chỉ thể |
With: với |
I’m shopping with my brother |
Without: không, không có |
To travel without a ticket |
|
According to: Theo |
According to the archives, he was born in Paris |
|
In spite of: mặc dù |
In spite of eating KFC regularly Giang remained slim |
|
Instead of: thay vì |
I’ll have coffee instead of tea |
|
5. Giới từ chỉ mục đích |
To: để |
|
In order to: để |
She gave up work in order/so as to have more time with the children |
|
For: dùm, dùm cho |
He signed it for me, Let me do it for you |
|
So as to: để |
She workd hard so as to have a better life in the future |
|
6. Giới từ chỉ nguyên do |
Thanks to: Nhờ ở |
Thanks to your help, I passed the exam |
By means of: nhờ, bằng phương tiện |
|
Một số bài viết có thể bạn quan tâm
1. Các thì trong tiếng Anh
2. Câu bị động
3. Những sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ
Trong quá trình sử dụng giới từ, nhiều bạn vẫn gặp khó khăn và mắc những sai lầm. Dưới đây là một số sai lầm thường gặp, các em hãy đọc thật kỹ để tránh nhé.
Sai lầm 1: Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó:
Trước đó ta gặp: worry about: lo lắng về
Lần sau gặp chữ: discuss _____ (thảo luận về) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.
Sai lầm 2: Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:
Trước đó ta gặp: in the morning
Thế là khi gặp: ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai (đúng ra phải dùng on)
Sai lầm 3: Bị tiếng Việt ảnh hưởng:
Tiếng Việt nói: lịch sự với ai; nên khi gặp: polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => nên thay bằng từ: important (quan trọng) với/ đối với.
4. Áp dụng với các bài tập ngay nào.
1) He aimed ………. the tiger.
A. for B. at C.with D.to
2) In boxing it is a foul to hit ………. the belt.
A. above B. over C. below D. down
3) You must settle the matter ………. yourselves.
A. with B. in C. into D. among
4) He spoke ………. a whisper.
A. in B. into C. like D. with
5) He was ill ………. fever.
A. to B. in C. with D. for
6) I came on Monday at ten o’clock ………. the morning.
A. from B. in C. at D. for
7) I took him ………. the hand.
A. with B. at C. by D. to
8) He made himself pleasant ………. visitors.
A. with B. by C. to D. for
9) He stayed home ………. the rain.
A. because B. because of C. for D. against
10) I really respect that man ………. his honesty.
A. by B. about C. with D. for
Đáp án:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
C |
D |
A |
B |
B |
C |
A |
B |
D |
Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu và thực hành rồi. Bây giờ các bạn đã tự tin sử dụng giới từ tiếng anh một cách dễ dàng chưa nào? Hãy comment ngay phía dưới để cô biết nhé!
Giao tiếp chuyên nghiệp với MsHoagiaotiep
-
Lịch khai giảng
-
Giáo trình tự học tiếng anh