Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - past perfect continuous

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - past perfect continuous
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì gây không ít khó khăn cho người học. Hiểu được điều đó ngày hôm nay cô Hoa đã tổng hợp các kiến thức cơ bản về thì này giúp các em ôn luyện một cách hiệu quả nhé.

Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì tiếng anh nâng cao của thì quá khứ hoàn thành mà bạn cần nắm vững nếu muốn học tốt Tiếng Anh 

1. Cấu trúc và cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

 

Cấu trúc

Ví dụ 

Lưu ý

Câu khẳng định

S + had + been + V-ing

 

I had been playing football before I broken leg.

S ( I, you, we, they) + have

S ( He, She, It) + Has

Câu phủ định

 

S + hadn’t + been + V-ing

 


We hadn’t been doing housework when my mother came home.

Haven’t = have Not.

Hasn’t = Has Not

 Câu nghi vấn

 

Had + S + been + V-ing ?

Had they been working when I left?

 

Bảng tổng hợp cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
 

2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

>>> Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ

VD: He had been typing for 3 hours before he finshed his work.

(Anh ấy đã đánh máy 3 tiếng trước khi hoàn thành công việc).

>>> Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

VD: He had been driving for 5 hours before 9pm last night.
(Bố tôi đã  lái xe liên tục 5 tiếng đồng hồ trước thời điểm 9h tối hôm qua.)

>>> Nhấn mạnh hành động mà để lại kết quả trong quá khứ.

VD: This morning he was very tired because he had been working very hard all night.
(Sáng nay anh ấy rất mệt bởi vì anh ấy đã làm việc vất vả cả đêm.)

thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

>>> Nhấn mạnh hành động đã để lại kết quả trong quá khứ

VD: Alex had been studying hard and felt good about the english test he was about to take. 
(Alex đã học hành rất chăm chỉ và cảm thấy rất tốt về bài thi tiếng anh mà anh ấy đã làm)

>>> sử dụng trong câu điều kiện loại 3 nhằm diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ.

VD: He would have been more confident if she had been preparing better.
(Anh ấy đã có thể sẽ tự tin hơn nếu cô ấy chuẩn bị tốt hơn.)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Until then
  •  by the time,
  •  prior to that time
  •  Before
  • after

3. Bài Tập 

Dưới đây là một số bài tập giúp các bạn nắm vững kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhé!

Bài tập :  Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. When I arrived, they (wait) …………………………… for me. They were very angry with me.

2. We (run) ……………………………along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of  us.

3. Yesterday, my brother said he (stop) ……………………………smoking for 2 months.

4. Someone (paint) …………………………… the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.

5. They (talk) ………………………..… on the phone when the rain poured down.

6. The man (pay) ………………………….. for his new car in cash.

7. I (have) ………………………………….lunch by the time the others came into the restaurant.

8. It (rain) ……………………….. for two days before the storm came yesterday.

ĐÁP ÁN

1. When I arrived, they (wait) …………………………… for me. They were very angry with me.

- had been waiting (Khi tôi đến, họ vẫn đang đợi tôi. Họ thực sự rất tức giận với tôi.)

2. We (run) ……………………………along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of  us.

- had been running (Chúng tôi chạy dọc theo tuyến phố được khoảng 40 phút thì chiếc xe đột nhiên dừng lại ngay trước chúng tôi.)

3. Yesterday, my brother said he (stop) ……………………………smoking for 2 months.

- had been stopping (Hôm qua, anh trai của tôi nói rằng anh ấy đã bỏ không hút thuốc lá được 2 tháng rồi.)

4. Someone (paint) …………………………… the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.

- had been painting (Ai đó đã sơn căn phòng bởi vì mùi sơn vẫn rất nồng nặc khi tôi bước vào phòng.)

5. They (talk) ………………………..… on the phone when the rain poured down.

- had been talking (Họ đã nói chuyện trên điện thoại khi mưa trút xuống.)

6. When we came , the boy (sing) ………………………….. loudly for 2 hours.

- had been singing (Lúc chúng tôi đến thì cậu bé đã hát rất to liên tục trong 2 tiếng đồng hồ rồi)

7. I (have) ………………………………….lunch for 20 minutes by the time the others came into the restaurant.

- had been having (Cho tới thời điểm những người khác bước vào nhà hàng thì tôi ăn trưa được 20 phút rồi.)

8. It (rain) ……………………….. for two days before the storm came yesterday.

- had been raining (Trời mưa suốt hai 2 ngày trước khi cơn bão ập đến ngày hôm qua.).


Qua bài viết trên đây hy vọng các em đã nắm vững được các kiến thức tổng hợp về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Hẹn gặp lại các em trong bài học về thì tương lai đơn nhé!

Cần tư vấn miễn phí về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các em để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ nhé!