Trọn bộ ngữ pháp tiếng Anh THPT không thể bỏ qua

Trọn bộ ngữ pháp tiếng Anh THPT không thể bỏ qua
Dưới đây là trọn bộ ngữ pháp tiếng Anh THPT bạn cần nắm vững.

I. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

Trong tiếng Anh có 12 thì cơ bản được chia theo 3 mốc đó là quá khứ, hiện tại và tương lai.

1. Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (present simple) là thì dùng để diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, hành động hay lặp đi lặp lại ở hiện tại, mang tính thói quen hoặc các hành động tất yếu xảy ra, sự thật hiển nhiên, chân lý, định luật.

2. Thì hiện tại tiếp diễn           

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous hay Present Progressive) dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như: now, right now, at this moment, at present,…. Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Thì này còn diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ always và còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần) đặc biệt là trong văn nói.

3. Thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là một trong những thì rất quan trọng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, định nghĩa và cách dùng của thì khá khó hiểu nên nhiều bạn vẫn chưa thể sử dụng thành thạo. Hiểu được điều đó, cô Hoa đã tổng hợp các kiến thức về cấu trúc ngữ pháp này để giúp các bạn có thể hiểu rõ và nắm vững hơn qua bài viết dưới đây nhé!

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) dùng để chỉ sự việc hay hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục trong hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta thường sử dụng thì này để nói về hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn để lại kết quả trong hiện tại.

5. Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn là một thì cơ bản trong tiếng anh nhằm diễn tả sự việc trong quá khứ. Việc phải sử dụng thì quá khứ đơn là rất thường gặp trong cuộc sống hằng ngày nói chung và trong các bài thi tiếng anh nói riêng. 

6. Thì quá khứ tiếp diễn

Chúng ta sử dụng Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ, khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra.

7. Thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ :

  • Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành.
  • Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

9. Thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn (Simple future tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

10. Thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

11. Thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước một hành động khác trong tương lai. Bên cạnh đó còn dùng để chỉ hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để miêu tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và kéo dài liên tục đến một thời điểm nhất định nào đó trong tương lai.


II. CÂU ĐIỀU KIỆN

Việc nắm vững các loại câu điều kiện trong tiếng Anh không quá khó. Các bạn khộng nên để mất điểm đối với chủ thể ngữ pháp này nhé!

1. Câu điều kiện loại 0 

Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả một sự thực, thói quen hoặc sự kiện thường xuyên diễn ra. Câu điều kiện loại này thường xuyên đề cập đến những điều hiển nhiên mà mọi người đã công nhận.

2. Câu điều kiện loại 1           

– Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra.

3. Câu điều kiện loại 2           

 Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Và thường được biết đến là câu điều kiện không có thật ở hiện tại. Điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại.

4. Câu điều kiện loại 3           

Câu điều kiện loại 3 đề cập đến một điều kiện không thể trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra trong quá khứ. Những câu này thực sự là giả thuyết và không thực tế. Bởi vì bây giờ đã quá muộn để điều kiện hoặc kết quả của nó có thể xảy ra.


III. CÁC TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH

Việc nắm vững các từ loại trong tiếng Anh sẽ giúp các bạn tự tin khi giao tiếp và đạt được điểm cao trong các bài kiểm tra hay bài thi. Nhưng để phân biệt được các từ loại này trong câu không phải là điều đơn giản. Hiểu rõ điều đó cô Hoa đã giúp các bạn tổng hợp các từ loại trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

1. Danh từ

Danh từ (Noun) Có thể hiểu đơn giản là từ dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, địa điểm, hiện tượng hay khái niệm. Càng biết nhiều danh từ bạn càng có khả năng truyền đạt ý tưởng của mình tốt hơn. Ở đây, chúng ta sẽ xem xét kỹ hơn danh từ có vai trò như thế nào trong câu và có những loại danh từ nào nhé!

2. Động từ

Động từ là từ (thành phần câu) dùng để biểu thị hoạt động (run, go, read...) hay trạng thái (feel, look...)

Động từ trong tiếng Anh là một thành phần hết sức quan trọng để cấu tạo nên một câu hoàn chỉnh. Bởi vì, động từ thường truyền tải những thông tin quan trọng nhất của 1 câu. Thậm chí, trong nhiều trường hợp, chỉ cần 1 động từ duy nhất cũng trở thành 1 câu có nghĩa.

3. Tình từ

Tính từ là những từ dùng để miêu tả tính chất của con người, sự vật hay sự việc.

Tính từ (adjective, viết tắt là adj) là từ bổ trợ cho danh từ (đại từ hoặc động từ liên kết) giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.

Tính từ thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

4. Trạng từ

Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

5. Giới từ

Trong ngữ pháp, giới từ (preposition) là một bộ phận lời nói giới thiệu một giới ngữ. Một giới từ được đặt vào câu sẽ chỉ ra mối quan hệ giữa những điều được đề cập trong câu ấy. 

6. Liên từ

Liên từ trong tiếng anh là từ loại được dùng để liên kết các câu, cụm từ, các đoạn trong một bài viết. Việc sử dụng tốt các liên từ sẽ giúp các bạn cải thiện rõ rệt khả năng Writting của bạn. Vì vậy hãy cùng tìm hiểu từ loại này qua bài viết dưới đây cùng cô Hoa nhé!


Trên đây là những chủ thể ngữ pháp đặc biệt quan trọng các bạn cần nắm vững. Hãy luyện tập thật chăm chỉ trước khi bước vào kỳ thi THPT quốc gia môn tiếng Anh các bạn nhé!