I. Nguyên âm đôi là gì?
Nguyên âm đôi là sự kết hợp của những nguyên âm đơn. Khi đọc thì khẩu hình miệng, vị trí hàm và lưỡi sẽ di chuyển giữa hai nguyên âm. Vậy hãy cùng xem lại những nguyên âm đã học trong các bài trước, chúng ta sẽ có những nguyên âm gì nhé!
II. Cách phát âm 8 nguyên âm đôi:
II.1: Âm /ɪə/
Cách phát âm chi tiết |
Cũng như các nguyên âm đôi khác, âm /ɪə/ được tạo thành bởi sự kết hợp giữa 2 nguyên âm là /ɪ/ và /ə/.
Bước 1: Hai khóe miệng hơi kéo sang hai bên, nâng lưỡi cao để phát âm âm /ɪ/
Bước 2: Thu hai khóe miệng lại, hạ lưỡi về vị trí thư giãn. Đồng thời phát âm âm /ə/
Ví dụ:
► appear /əˈpɪə(r)/ (v): xuất hiện
► beer /bɪə(r)/ (n): bia
II.2: Âm /eɪ/
Cách phát âm chi tiết |
Âm này gồm 2 phần /e/ và /i/, kết hợp hai phần với nhau.
Bước 1: Mở miệng rộng theo chiều ngang, buông lỏng và phát âm /e/ hơi kéo dài.
Bước 2: Miệng mở theo chiều ngang rộng như đang cười.
Sau đó kết hợp cả 2 phần /e/ + /i/ = /ei/
Ví dụ:
► Wait /weɪt/ (v): chờ đợi
► Name /neɪm/ (n): tên
II.3: Âm /ʊə/
Cách phát âm chi tiết |
Phát âm âm /ʊ/ dài hơn một chút và sau đó nâng lưỡi lên trên và ra phía sau tạo nên âm /ə/, âm /ə/ phát âm nhanh và ngắn.
Ví dụ:
► visual /ˈvɪʒʊəl/ (adj): trực quan / thuộc về thị giác
► tourist /ˈtʊərɪst/ (n): khách du lịch
II.4: Âm /ɔɪ/
Cách phát âm chi tiết |
Bước 1: Bắt đầu từ âm /ɔ/, sau đó di chuyển về phía âm /ɪ/.
Bước 2: Khi bắt đầu, môi tròn, đầu lưỡi chạm hàm răng dưới. Sau đó, môi dần kéo sang hai bên về phía tai, hàm dưới nâng lên một chút. Kết thúc âm, môi mở hờ.
Ví dụ:
► voice /vɔɪs/ (n): giọng
► joy /dʒɔɪ/ (n): niềm vuiCách phát âmCách phát âm chi tiết chi tiết
II.5: Âm /əʊ/
Cách phát âm chi tiết |
Âm /əʊ/ được tạo thành bởi hai nguyên âm đơn là /ə/ và /ʊ/.
Bước 1: Miệng mở tự nhiên, lưỡi đặt ở độ cao trung bình, đồng thời phát âm âm /ə/
Bước 2: Từ từ kéo lưỡi về phía sau, đồng thời trọn môi để phát âm âm /ʊ/
Lưu ý rằng âm /ə/ cần phải dài hơn âm /ʊ/ nhé.
Ví dụ:
► stone /stəʊn/ (n): đá
► vote /vəʊt/ (v): bình chọn
II.6: Âm /eə/
Cách phát âm chi tiết |
Âm /eə/ là sự kết hợp giữa /e/ và /ə/. Để phát âm âm này, bạn làm theo hai bước sau:
Bước 1: Hai khóe miệng hơi kéo sang hai bên, lưỡi đặt ở độ cao trung bình đề phát âm âm /e/.
Bước 2: Thu hai khóe miệng lại, lưỡi hơi kéo về phía sau để phát âm âm /ə/.
Ví dụ:
► hair /heə(r)/ (n): tóc
► wear /weə(r)/ (v): mặc
II.7: Âm /aɪ/
Cách phát âm chi tiết |
Nguyên âm /aɪ/được tạo thành từ hai âm đơn /a:/và /ɪ/, vì vậy, khi phát âm âm này miệng mở rộng với /a:/, đến /ɪ/ thì hẹp dần.
Bước 1: Miệng mở to, phần lưỡi trước đưa lên, cho âm thanh phát ra từ cổ họng âm chữ A
Bước 2: Sau đó miệng hơi khép lại, hàm dưới di chuyển lên trên, phát âm chữ I
Ví dụ:
► like /laɪk/ (v): thích
► mind /maɪnd/ (n): đầu óc, suy nghĩ
II.8: Âm /aʊ/
Cách phát âm chi tiết |
Bước 1: Chuyển từ âm trước /æ/ sang âm sau /ʊ/.
Bước 2: Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên hết cỡ, hàm dưới đưa xuống hết cỡ.
Bước 3: Ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở tròn.
Ví dụ:
► sound /saʊnd/ (n): âm thanh
► allow /əˈlaʊ/ (v): cho phép
TẢI FULL PĐF BÀI HỌC: TẠI ĐÂY
-
Tất Tần Tật Về Bảng Phiên Âm Tiếng Anh IPAThứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
CÁCH PHÁT ÂM 12 NGUYÊN ÂM ĐƠN (MONOPHTHONGS)Thứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
CÁCH PHÁT ÂM 8 NGUYÊN ÂM ĐÔIThứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
TỔNG QUAN VỀ PHỤ ÂM TRONG TIẾNG ANHThứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
10 LỖI PHÁT ÂM TIẾNG ANH PHỔ BIẾN CỦA NGƯỜI VIỆTThứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
Cặp âm dễ nhầm lẫn /s/ và /ʃ/Thứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
Cặp âm dễ nhầm lẫn /uː/ và /ʊ/Thứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
Cặp âm dễ nhầm lẫn /p/ và /b/Thứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
Cặp âm dễ nhầm lẫn /iː/ và /ɪ/Thứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
Cặp âm dễ nhầm lẫn /æ/ và /e/Thứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
Phân biệt cặp âm /ʃ/ & /ʒ/Thứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
Cách phát âm đuôi -ed trong Tiếng AnhThứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
Cách phát âm đuôi -s trong Tiếng AnhThứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
Cách phát âm silent letterThứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
CÁCH PHÁT ÂM CẶP ÂM /θ/ VÀ /ð/Thứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
PHÂN BIỆT CẶP ÂM /tʃ/ VÀ /dʒ/Thứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
Bí kíp phát âm chuẩn ngữ điệu câu trong tiếng AnhThứ hai ngày 10 thg 08 năm 2020
-
Các cách nối âm (Linking) khi nói trong tiếng AnhChủ nhật ngày 26 thg 07 năm 2020
-
Quy tắc "vàng" khi đánh trọng âm trong tiếng AnhThứ sáu ngày 28 thg 07 năm 2017
-
Cách phát âm thật chuẩn âm /u:/ và /ʊ/Thứ sáu ngày 01 thg 04 năm 2016
I. Nguyên âm đôi là gì?
Nguyên âm đôi là sự kết hợp của những nguyên âm đơn. Khi đọc thì khẩu hình miệng, vị trí hàm và lưỡi sẽ di chuyển giữa hai nguyên âm. Vậy hãy cùng xem lại những nguyên âm đã học trong các bài trước, chúng ta sẽ có những nguyên âm gì nhé!
II. Cách phát âm 8 nguyên âm đôi:
II.1: Âm /ɪə/
Cách phát âm chi tiết |
Cũng như các nguyên âm đôi khác, âm /ɪə/ được tạo thành bởi sự kết hợp giữa 2 nguyên âm là /ɪ/ và /ə/.
Bước 1: Hai khóe miệng hơi kéo sang hai bên, nâng lưỡi cao để phát âm âm /ɪ/
Bước 2: Thu hai khóe miệng lại, hạ lưỡi về vị trí thư giãn. Đồng thời phát âm âm /ə/
Ví dụ:
► appear /əˈpɪə(r)/ (v): xuất hiện
► beer /bɪə(r)/ (n): bia
II.2: Âm /eɪ/
Cách phát âm chi tiết |
Âm này gồm 2 phần /e/ và /i/, kết hợp hai phần với nhau.
Bước 1: Mở miệng rộng theo chiều ngang, buông lỏng và phát âm /e/ hơi kéo dài.
Bước 2: Miệng mở theo chiều ngang rộng như đang cười.
Sau đó kết hợp cả 2 phần /e/ + /i/ = /ei/
Ví dụ:
► Wait /weɪt/ (v): chờ đợi
► Name /neɪm/ (n): tên
II.3: Âm /ʊə/
Cách phát âm chi tiết |
Phát âm âm /ʊ/ dài hơn một chút và sau đó nâng lưỡi lên trên và ra phía sau tạo nên âm /ə/, âm /ə/ phát âm nhanh và ngắn.
Ví dụ:
► visual /ˈvɪʒʊəl/ (adj): trực quan / thuộc về thị giác
► tourist /ˈtʊərɪst/ (n): khách du lịch
II.4: Âm /ɔɪ/
Cách phát âm chi tiết |
Bước 1: Bắt đầu từ âm /ɔ/, sau đó di chuyển về phía âm /ɪ/.
Bước 2: Khi bắt đầu, môi tròn, đầu lưỡi chạm hàm răng dưới. Sau đó, môi dần kéo sang hai bên về phía tai, hàm dưới nâng lên một chút. Kết thúc âm, môi mở hờ.
Ví dụ:
► voice /vɔɪs/ (n): giọng
► joy /dʒɔɪ/ (n): niềm vuiCách phát âmCách phát âm chi tiết chi tiết
II.5: Âm /əʊ/
Cách phát âm chi tiết |
Âm /əʊ/ được tạo thành bởi hai nguyên âm đơn là /ə/ và /ʊ/.
Bước 1: Miệng mở tự nhiên, lưỡi đặt ở độ cao trung bình, đồng thời phát âm âm /ə/
Bước 2: Từ từ kéo lưỡi về phía sau, đồng thời trọn môi để phát âm âm /ʊ/
Lưu ý rằng âm /ə/ cần phải dài hơn âm /ʊ/ nhé.
Ví dụ:
► stone /stəʊn/ (n): đá
► vote /vəʊt/ (v): bình chọn
II.6: Âm /eə/
Cách phát âm chi tiết |
Âm /eə/ là sự kết hợp giữa /e/ và /ə/. Để phát âm âm này, bạn làm theo hai bước sau:
Bước 1: Hai khóe miệng hơi kéo sang hai bên, lưỡi đặt ở độ cao trung bình đề phát âm âm /e/.
Bước 2: Thu hai khóe miệng lại, lưỡi hơi kéo về phía sau để phát âm âm /ə/.
Ví dụ:
► hair /heə(r)/ (n): tóc
► wear /weə(r)/ (v): mặc
II.7: Âm /aɪ/
Cách phát âm chi tiết |
Nguyên âm /aɪ/được tạo thành từ hai âm đơn /a:/và /ɪ/, vì vậy, khi phát âm âm này miệng mở rộng với /a:/, đến /ɪ/ thì hẹp dần.
Bước 1: Miệng mở to, phần lưỡi trước đưa lên, cho âm thanh phát ra từ cổ họng âm chữ A
Bước 2: Sau đó miệng hơi khép lại, hàm dưới di chuyển lên trên, phát âm chữ I
Ví dụ:
► like /laɪk/ (v): thích
► mind /maɪnd/ (n): đầu óc, suy nghĩ
II.8: Âm /aʊ/
Cách phát âm chi tiết |
Bước 1: Chuyển từ âm trước /æ/ sang âm sau /ʊ/.
Bước 2: Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên hết cỡ, hàm dưới đưa xuống hết cỡ.
Bước 3: Ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở tròn.
Ví dụ:
► sound /saʊnd/ (n): âm thanh
► allow /əˈlaʊ/ (v): cho phép
TẢI FULL PĐF BÀI HỌC: TẠI ĐÂY