Unit 9: CẤU TRÚC SO SÁNH BẰNG VÀ SO SÁNH HƠN

Unit 9: CẤU TRÚC SO SÁNH BẰNG VÀ SO SÁNH HƠN

Trong tiếng Anh cấu trúc so sánh bằng và so sánh hơn của tính từ, trạng từ và danh từ thường xuyên được sử dụng trong các bài kiểm tra hay bài thi. Do đó việc nắm vững và sử dụng thành thạo cấu trúc này là vô cùng quan trọng. Vậy các bạn hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!  

I. Cấu trúc so sánh bằng và so sánh hơn trong tiếng Anh

1. Cấu trúc so sánh bằng

Tính từ

Trạng từ

S1+ be + as+ adj + as + S2

S1+ Verb + as + adj + as + S2

 

2. Cấu trúc so sánh hơn của tính từ:

a. So sánh hơn của tính từ

Đối với những tính từ dạng ngắn (1 âm tiết) và những tính từ 2 âm tiết trở lên nhưng tận cùng là y, er, ow,et:

  • S1+ be + adj +er + than + S2

Đối với những tính từ 2 âm tiết trở lên trừ những trường hợp đã nêu ở trên:

  • S1+ be + more + adj + than + S2

Một vài tính từ bất quy tắc: good – better, far – further / farther, bad – worse, little – less, old – elder, …

b. So sánh hơn của trạng từ:

Đối với những trạng từ giống hệt tính từ: long, close, fast, low, late, hard, wide, high, early:  

  • S1+ V + ADV + er + than + S2

Đối với những trạng từ dài

  • S1 + V + more + ADV + than + S2

Một vài trạng từ bất quy tắc: well – better, much – more…

II. Cách dùng cấu trúc so sánh bằng và so sánh hơn

a. Cấu trúc so sánh bằng:

- Dùng để so sánh hai món ăn, thức uống, áo quần, vật dụng… ngang bằng nhau.

Ví dụ: 

  • Have you come to that new restaurant downtown?
  • I went there yesterday.
  • How was the food?                          
  • It was good. I really like the sushi and the fish there.
  • Sounds great! I will come there tonight.
  • Yeah, you should. Remember to try those two dishes. The sushi is as delicious as the fish.
  • Thanks a lot. I will.

- Dùng để so sánh hai người có những tính chất, đặc điểm giống nhau, ngang bằng nhau

Ví dụ:

  • Who is your favorite singer?
  • Hm… I don’t know, I like both Britney Spears and Taylor Swift.
  • I think Britney sings as beautifully as Taylor, right?
  • Yeah, it’s true. That’s why it’s really hard to pick one of them.

b. Cấu trúc so sánh hơn:

- Dùng khi em muốn so sánh giữa hai món ăn, thức uống, áo quần, vật dụng…

Ví dụ: 

  • Hey, which one do you think I should buy?
  • Hmmm, I think the blue dress looks better than the red one.
  • But the red one is softer than the blue one.
  • Yeah, you’re right. Let’s try them on one more time, it will be easier for us to choose then.

- Dùng khi em muốn so sánh giữa người này và người kia.

Ví dụ:

  • Do you know if Jessica gets the scholarship or not?
  • I heard that Tom got it.
  • Oh no, why?                             
  • Although Jessica is better at studying than Tom, he participates in so many activities at school. Moreover, Tom has to live in worse conditions than her. 
  • Poor her. She must be so sad.
Một vài cấu trúc ngữ pháp có thể bạn quan tâm
1. Cấu trúc so sánh nhất
2. Câu bị động
3. 12 thì trong tiếng Anh

III. Bài tập tổng hợp

 Hoàn thành câu với dạng đúng của từ trong ngoặc

1. He is (clever) ……………………. student in my group.
2. She can’t stay (long) …………………….than 30 minutes.
3. It’s (good) ……………………. holiday I’ve had.
4. Well, the place looks (clean) …………………….now.
5. The red shirt is better but it’s (expensive) ……………………. than the white one.
6. I’ll try to finish the job (quick).…………………….
7. Being a firefighter is (dangerous) ……………………. than being a builder.
8. Lan sings ( sweet ) ………………..than Hoa
9. This is (exciting) ……………………. film I’ve ever seen.
10. He runs ( fast )………………….of all.
11. My Tam is one of (popular) ……………………. singers in my country.
12. Which planet is (close) ……………………. to the Sun?
13. Carol sings as (beautiful) …………………….as Mary, but Cindy sings the (beautiful) …………………….
14. The weather this summer is even (hot) ……………………. than last summer.
15. Your accent is ( bad ) …………………..than mine.
16. Hot dogs are (good) …………………….than hamburgers.
17. They live in a (big) ……………………. house, but Fred lives in a (big) ……………………. one.
18. French is considered to be (difficult) …………………….than English, but Chinese is the (difficult)  …………………….language.
19. It’s the (large)……………………. company in the country.
 

Đáp án”

1. the cleverest
2. longer
3. the best
4. cleaner
5. more expensive
6. more quickly
7. more dangerous
8. more sweetly
9. the most exciting
10. the fastest
11. the most popular
12. the closest
13. beautifully – most beautifully
14. hotter
15. worse
16. better
17. big - bigger
18. more difficult - the most difficult
19. largest

>>> Bài tập cho các bạn luyện tập thêm:

cấu trúc so sánh bằng và so sánh hơn


Trên đây là những kiến thức bạn cần biết về cấu trúc so sánh bằng và so sánh hơn trong tiếng Anh. Các bạn nhớ luyện tập thường xuyên để có thể sử dụng thành thạo cấu trúc này nhé.

Chúc các bạn học tốt!

Để được tư vấn miễn phí về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các bạn để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ nhé!