Unit 20: Cách dùng another/ other/ others/ the other/ the others
Nội dung bài học

Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu sự khác biệt và cách sử dụng của các từ another/other/the other/ others/ the others – những từ thường xuyên gây khó khăn cho học viên khi học tiếng Anh giao tiếp nhé. 


I. Cách dùng another, other, others.

1. Another (một cái khác) được sử dụng như tính từ + Noun (số ít)
Ví dụ: I want to eat another apple.

2. Other (vài cái khác) + Noun (số nhiều)

Ví dụ: Other people don’t think the way I do.

3. Others (vài cái khác) - dùng khi muốn rút gọn phần danh từ phía sau, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

Ví dụ: Others are from China



 


II. Cách dùng the other, the others

1. The other (những/một cái còn lại cuối cùng) được sử dụng như tính từ, theo sau là N (số ít/số nhiều)
Ví dụ:

  • The other woman is learning on a keyboard.
  • I have 3 kids. One of them likes football, the others (the other kids) don’t.

2. The others (những cái khác còn lại cuối cùng), được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là V

Ví dụ: The others are from Australia

  Số ít Số nhiều
Cái khác
  • Another + Noun

I want to eat another apple.

  • Another (Rút gọn)

Do you have another ?

  • Other + Noun (s)

Other people don’t think the way I do.

  • Others (Rút gọn)

Love others like ourselves.

Cái còn lại
  • The other + N

The other sister is a nurse.

  • The other

The other is a nurse.

  • The other + Noun (s)

I have 3 kids. One of them likes football, the others ( the other kids ) don’t.

  • The others (Rút gọn)

The others are from Australia


 Cùng mshoagiaotiep.com luyện tập các bài tập phân biệt về another/ other/ others/ the other/ the others nhé!

Nội dung khóa học
Nội dung bài học

Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu sự khác biệt và cách sử dụng của các từ another/other/the other/ others/ the others – những từ thường xuyên gây khó khăn cho học viên khi học tiếng Anh giao tiếp nhé. 


I. Cách dùng another, other, others.

1. Another (một cái khác) được sử dụng như tính từ + Noun (số ít)
Ví dụ: I want to eat another apple.

2. Other (vài cái khác) + Noun (số nhiều)

Ví dụ: Other people don’t think the way I do.

3. Others (vài cái khác) - dùng khi muốn rút gọn phần danh từ phía sau, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

Ví dụ: Others are from China



 


II. Cách dùng the other, the others

1. The other (những/một cái còn lại cuối cùng) được sử dụng như tính từ, theo sau là N (số ít/số nhiều)
Ví dụ:

  • The other woman is learning on a keyboard.
  • I have 3 kids. One of them likes football, the others (the other kids) don’t.

2. The others (những cái khác còn lại cuối cùng), được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là V

Ví dụ: The others are from Australia

  Số ít Số nhiều
Cái khác
  • Another + Noun

I want to eat another apple.

  • Another (Rút gọn)

Do you have another ?

  • Other + Noun (s)

Other people don’t think the way I do.

  • Others (Rút gọn)

Love others like ourselves.

Cái còn lại
  • The other + N

The other sister is a nurse.

  • The other

The other is a nurse.

  • The other + Noun (s)

I have 3 kids. One of them likes football, the others ( the other kids ) don’t.

  • The others (Rút gọn)

The others are from Australia


 Cùng mshoagiaotiep.com luyện tập các bài tập phân biệt về another/ other/ others/ the other/ the others nhé!