Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu sự khác biệt và cách sử dụng của các từ another/other/the other/ others/ the others – những từ thường xuyên gây khó khăn cho học viên khi học tiếng Anh giao tiếp nhé.
I. Cách dùng another, other, others.
1. Another (một cái khác) được sử dụng như tính từ + Noun (số ít)
Ví dụ: I want to eat another apple.
2. Other (vài cái khác) + Noun (số nhiều)
Ví dụ: Other people don’t think the way I do.
3. Others (vài cái khác) - dùng khi muốn rút gọn phần danh từ phía sau, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
Ví dụ: Others are from China
II. Cách dùng the other, the others
1. The other (những/một cái còn lại cuối cùng) được sử dụng như tính từ, theo sau là N (số ít/số nhiều)
Ví dụ:
- The other woman is learning on a keyboard.
- I have 3 kids. One of them likes football, the others (the other kids) don’t.
2. The others (những cái khác còn lại cuối cùng), được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là V
Ví dụ: The others are from Australia
Số ít | Số nhiều | |
Cái khác |
I want to eat another apple.
Do you have another ? |
Other people don’t think the way I do.
Love others like ourselves. |
Cái còn lại |
The other sister is a nurse.
The other is a nurse. |
I have 3 kids. One of them likes football, the others ( the other kids ) don’t.
The others are from Australia |
Cùng mshoagiaotiep.com luyện tập các bài tập phân biệt về another/ other/ others/ the other/ the others nhé!
-
Unit 1: Present simple tense – Thì hiện tại đơnThứ ba ngày 01 thg 09 năm 2020
-
Unit 2: Past simple tense – Thì quá khứ đơnThứ hai ngày 31 thg 08 năm 2020
-
Unit 3: Present continuous tense – Thì hiện tại tiếp diễnChủ nhật ngày 30 thg 08 năm 2020
-
Unit 4: Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense)Thứ bảy ngày 29 thg 08 năm 2020
-
Unit 5: Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)Thứ sáu ngày 28 thg 08 năm 2020
-
Unit 6: Thì quá khứ hoàn thành - Past PerfectThứ năm ngày 27 thg 08 năm 2020
-
Unit 7: THÌ TƯƠNG LAI ĐƠNThứ tư ngày 26 thg 08 năm 2020
-
Unit 8: Cấu trúc và cách dùng thì tương lai tiếp diễnThứ ba ngày 25 thg 08 năm 2020
-
Unit 9: Thì tương lai hoàn thành - Future perfect continuousThứ hai ngày 24 thg 08 năm 2020
-
Unit 10: Mọi điều bạn cần biết về câu điều kiện trong tiếng AnhChủ nhật ngày 23 thg 08 năm 2020
-
Unit 11: Mệnh Đề Quan Hệ (Relative Clauses)Thứ bảy ngày 22 thg 08 năm 2020
-
Unit 12: Câu bị động trong Tiếng Anh (passive voice)Thứ sáu ngày 21 thg 08 năm 2020
-
Unit 13: Tính Từ Trong Tiếng Anh - Những điều bạn cần biếtThứ năm ngày 20 thg 08 năm 2020
-
Unit 14: Trạng từ trong Tiếng AnhThứ tư ngày 19 thg 08 năm 2020
-
Unit 15: Đại từ trong tiếng anh - Những điều bạn cần nhớThứ ba ngày 18 thg 08 năm 2020
-
Unit 16: Động Từ và Cách Chia Động Từ Trong Tiếng Anh Dễ Áp Dụng NhấtThứ hai ngày 17 thg 08 năm 2020
-
Unit 17: Danh từ trong tiếng anh - Định nghĩa, Cách dùng và Bài tậpChủ nhật ngày 16 thg 08 năm 2020
-
Unit 18: Giới từ trong tiếng anhThứ bảy ngày 15 thg 08 năm 2020
-
Unit 20: Cách dùng another/ other/ others/ the other/ the othersThứ năm ngày 13 thg 08 năm 2020
-
Unit 21: Toàn bộ phân biệt, cách dùng Lượng từ trong tiếng Anh (Quantities)Thứ tư ngày 12 thg 08 năm 2020
-
Unit 23: Mạo Từ Và Cách Dùng Mạo Từ A, An Và The Trong Tiếng AnhThứ ba ngày 11 thg 08 năm 2020
-
Unit 21: Phân biệt TOO/SO và EITHER/NEITHER cực kỳ đơn giảnChủ nhật ngày 09 thg 08 năm 2020
-
Unit 19: Phân biệt AS và LIKEThứ năm ngày 12 thg 05 năm 2016
Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu sự khác biệt và cách sử dụng của các từ another/other/the other/ others/ the others – những từ thường xuyên gây khó khăn cho học viên khi học tiếng Anh giao tiếp nhé.
I. Cách dùng another, other, others.
1. Another (một cái khác) được sử dụng như tính từ + Noun (số ít)
Ví dụ: I want to eat another apple.
2. Other (vài cái khác) + Noun (số nhiều)
Ví dụ: Other people don’t think the way I do.
3. Others (vài cái khác) - dùng khi muốn rút gọn phần danh từ phía sau, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
Ví dụ: Others are from China
II. Cách dùng the other, the others
1. The other (những/một cái còn lại cuối cùng) được sử dụng như tính từ, theo sau là N (số ít/số nhiều)
Ví dụ:
- The other woman is learning on a keyboard.
- I have 3 kids. One of them likes football, the others (the other kids) don’t.
2. The others (những cái khác còn lại cuối cùng), được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là V
Ví dụ: The others are from Australia
Số ít | Số nhiều | |
Cái khác |
I want to eat another apple.
Do you have another ? |
Other people don’t think the way I do.
Love others like ourselves. |
Cái còn lại |
The other sister is a nurse.
The other is a nurse. |
I have 3 kids. One of them likes football, the others ( the other kids ) don’t.
The others are from Australia |
Cùng mshoagiaotiep.com luyện tập các bài tập phân biệt về another/ other/ others/ the other/ the others nhé!