Unit 15: Đại từ trong tiếng anh - Những điều bạn cần nhớ
Nội dung bài học

Đại từ trong tiếng Anh (Pronoun) là từ loại dùng để thay thế cho danh từ trong câu. Nhằm tránh sự lặp lại nhàm chán khi diễn đạt.

Vị trí của Đại từ trong câu: 

  • Chủ ngữ
  • Tân ngữ
  • Sau giới từ trong cụm giới từ

Đại từ đảm nhiệm nhiều chức năng khác nhau và được phân ra các loại chính như sau:

  • Đại từ chỉ định .
  • Đại từ bất định
  • Đại từ chỉ ngôi
  • Đại từ sở hữu
  • Đại từ phản thân 
  • Đại từ nhấn mạnh.
  • Đại từ quan hệ 

I. Phân loại đại từ trong tiếng anh

1. Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)

Đại từ chỉ định đứng một mình thay thế cho một hoặc nhiều vật. Đại từ chỉ định trong tiếng Anh gồm this, that, these và those. 

  • Số ít: This, That

  • Số nhiều: These, Those

Dùng để đại diện cho người/vật cụ thể dựa trên khoảng cách giữa chúng và người nói.

Ex: Do you like these?

Bạn có thích những thứ này không?

2. Đại từ bất định (Indefinite pronouns)

Đại từ Bất định là những từ không chỉ cụ thể đến người hay vật nào đó mà chỉ nói một cách chung chung.

Một số đại từ bất định phổ biến là như somebody (một người nào đó), anything (bất kỳ cái gì), all (tất cả).

  • Khi dùng đại từ bất định trong tiếng Anh, cần chú ý dùng động từ số ít hay số nhiều cho phù hợp với đại từ.
    • Có một số chỉ dùng động từ số ít, một số chỉ dùng động từ số nhiều, một số có thể dùng động từ số ít hay số nhiều tùy trường hợp.
  • Chúng ta cũng có cấu trúc để đại từ thể hiện nghĩa rõ ràng hơn là: Đại từ bất định + OF + Cụm danh từ.
    • ​Cụm danh từ này bắt buộc phải có một từ hạn định the hoặc một tính từ sở hữu (my, your, their ...)

đại từ trong tiếng anh

  • Ex: If you need anything, just let me know.
    Nếu bạn cần bất kỳ thứ gì, hãy cứ cho tôi biết.
  • Neither wanted to go home.
    Cả hai đều không muốn về nhà.

3. Đại từ chỉ ngôi (Đại từ nhân xưng)

Đại từ chỉ ngôi trong tiếng Anh thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như that, than, as, ... Đại từ nhân xưng này được chia thành ba ngôi, chia theo số ít, số nhiều như bảng biểu dưới đây:

Đại từ

Ngôi/số/giống

Tạm dịch

I

Ngôi thứ nhất số ít

Tôi, tao, ta, tớ, mình

We

Ngôi thứ nhất số nhiều

Chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng tao, chúng mình

You

Ngôi thứ hai số ít và số nhiều

Bạn, các bạn, đằng ấy, mày, bọn mày, tên kia, lũ, đám

He

Ngôi thứ ba số ít, chỉ giống đực

Anh ấy, cậu ấy, ông ấy, gã ấy, y, hắn, thằng

She

Ngôi thứ ba số ít, chỉ giống cái

Cô ấy, chị ấy, bà ấy, ả, thị, Cổ

It

Ngôi thứ ba số ít, không phân giống

They

Ngôi thứ ba số nhiều, không phân giống

Chúng nó, Họ

Đại từ nhân xưng trong tiếng anh có thể được phân thành ba loại (theo các ngôi giao tiếp):

  • Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất (chỉ người đang nói: tôi, tao, tớ, mình, bọn mình, chúng ta...)
  • Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai (chỉ người đang giao tiếp cùng: bạn, cậu, mày, anh, chị....)
  • Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba (chỉ những người không tham gia giao tiếp nhưng được nhắc đến trong cuộc giao tiếp: nó, anh ta, hắn, y, bọn ấy...).

4. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)

Là đại từ phản chiếu chính chủ thể của hành động. Nhấn mạnh vào chính đối tượng đó chứ không phải ai/cái khác.

a. Đại từ phản thân dùng sau một số động từ khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hay một vật.

  • Ví dụ: In Romeo and Juliet, the boy killed himself. The girl killed herself as well.  
  • (Trong vở kịch Romeo và Juliet, chàng trai tự tử và cô gái cũng tự tử).
  • Đại từ phản thân tương ứng với the boy là himself và làm tân ngữ sau động từ kill. Đại từ phản thân tương ứng với the girl là herself và làm tân ngữ sau động từ kill.

b. Đại từ phản thân đứng sau và làm tân ngữ cho giới từ khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một vật.

c. Đại từ phản thân nhấn mạnh vào chủ thể tự thực hiện hành động.

Đại từ phản thân thường được đặt ngay sau danh từ làm chủ ngữ hoặc đứng ở cuối câu. 

  • myself : bản thân tôi
  • yourself : bản thân bạn
  • himself : bản thân anh ấy
  • herself : bản thân cô ấy
  • itself : bản thân nó
  • ourselves : bản thân chúng tôi/ chúng ta 
  • yourselves : bản thân các bạn 
  • themselves : bản thân bọn họ 

5. Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)

Đại từ nhấn mạnh xuất hiện giống như đại từ phản thân, chúng đều xuất hiện với đuôi …self hoặc …selves.

– Chúng dùng để nhấn mạnh thêm cho danh từ hoặc đại từ đã đề cập đến trước đó trong câu, và thường (không phải luôn luôn) được đặt ngay sau danh từ hoặc đại từ mà chúng được dùng để nhấn mạnh.

  • I will see the manager herself if I have to.
  • herself dùng để nhấn cho tân ngữ của câu “manager”

– Việc có đại từ nhấn mạnh hay không ở trong câu cũng không thể làm cho câu không có nghĩa.

  • Did you yourself repair the bike?
  • Trong câu này nếu bỏ từ yourself thì câu vẫn có nghĩa.

– Mặc dù đại từ nhấn mạnh không phải là thiết yếu trong câu, nhưng nó lại đóng vai trò quan trọng làm tăng thêm yếu tố hấp dẫn, nhiều ý nghĩa hơn, và nêu cụ thể hơn về thông tin.

đại từ trong tiếng anh

6. Đại từ sở hữu (Possessive pronoun)

Đại từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu và quan trọng nhất đó là nó thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.

     Possessive Pronoun

Ý Nghĩa
Ví dụ
mine
Của tôi
Ví dụ: Your book is not as interesting as mine.
ours
Của chúng ta
 
Ví dụ: This house is ours
 
yours
Của bạn
Ví dụ: I will give you mine and you give me yours.
his
Của anh ta
Ví dụ: How can he eat my food not his.
her Của cô ấy Ví dụ: I can’t find my stapler so I use hers.
Theirs Của họ  Ví dụ: If you don’t have a car, you can borrow theirs.
its Của nó Ví dụ: The team is proud of its ability to perform.

 

a. Dùng thay cho một tính từ sở hữu (possessive adjective) và một danh từ đã nói phía trước.

  • Ví dụ: I gave it to my friends and to yours. (= your friends) – Tôi đưa nó cho bạn của tôi và bạn của bạn

b. Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive).

  • Ví dụ: He is a friend of mine. – Anh ta là một người bạn của tôi.

c. Dùng ở cuối các lá thư như một quy ước. Trường hợp này người ta chỉ dùng ngôi thứ hai.

  • Ví dụ: Để kết thúc một bức thư, ta viết
  • Yours sincerely,

7. Đại từ quan hệ (Relative pronouns)

Đại từ quan hệ (relative pronouns) có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một câu:

  • Thay cho một danh từ ngay trước nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause) theo sau, liên kết mệnh đề với nhau.

  • Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay số nhiều.

  • Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ. Mệnh đề có chứa đại từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause) hay mệnh đề tính ngữ (adjective clause). Danh từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ (antecedent) của nó.

Đại từ quan hệ (relative pronouns) có thể được dùng trong những mệnh đề xác định (defining clause) hay những mệnh đề không xác định (non-defining clause). Ở một số tài liệu học tiếng anh khác người ta còn gọi là mệnh đề hạn chế (restrictive clause) hay mệnh đề không hạn chế (non-restrictive clause).

  • Mệnh đề xác định (defining clause) là những mệnh đề giúp làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Không có mệnh đề này ta không hiểu rõ nghĩa mệnh đề còn lại. Ví dụ: The man whom you met yesterday is a dentist. => Không có mệnh đề whom you met yesterday ta không rõ the man đó là ai.
  • Mệnh đề không xác định (non-defining clause) là mệnh đề không làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Không có nó mệnh đề còn lại vẫn rõ nghĩa.
  • Ví dụ: My father, whom you met yesterday, is a dentist. => Không có mệnh đề whom you met yesterday người ta vẫn hiểu rõ mệnh đề còn lại. Nhờ có tính chất xác định và không xác định này mà ta có thể hiểu rõ nghĩa các câu sau:

► Một số bài viết có thể bạn quan tâm

1. Khám phá tính từ trong tiếng Anh
2. Câu điều kiện
3. Các thì trong tiếng Anh

II. Bài tập đại từ trong tiếng Anh


Bài 1.    Fill in the blanks with the correct possessive pronouns (my/mine, your/ yours...).

1. They usually eat _____ lunch at the Rita Cafeteria.

2. The man is studying _____ English lessons now.

3. We write letters to _____ friends once or twice a month.

4. John’s new jacket and _____ (my new jacket) are very similar.

5. His father and mine have offices in the same building _____ (our office) is on the first floor, but _____ (their office) is on the fourth.

6. That red car in front of (your car) is _____ (my brother’s car).

7. That big house near the church is _____ (their house).

8. Their house and _____ (our house) are both on the same block.


Bài 2.       Fill in the blanks with an appropriate personal pronoun (it, one ones)

1. I tried the door _____ was locked.

2. I like a strong cup of tea better than a weak _____

3. _____ is six miles to the nearest hospital from here.

4. I found _____ difficult to explain to him what had happened.

5. _____ always thinks other people’s lives are more interesting.


Bài 3.       Complete the sentences with all! both/ neither/ either/ none/ each.

1. I took two books with me on holiday but I didn’t read either of them.

2. We tried a lot of hotels but _____ of them had any rooms _____ of them were full.

3. I tried twice to phone George but _____ time he was out.

4. There are two good hotels in the town, but _____ of them had any rooms _____ of them were full.

5. There are a few shops at the end of the street but _____ of them sell newspapers.


Bài 4.       Choose the right answer.

1. I go to school with _____ every day.

a.  they                   b. them              c. their               d. themselves

2. We saw _____ at the Union last Friday.

a.  her                                              b. she                c. hers   d. herself

3. Isn’t _____ a nice person?

a.  he                      b. his                 c. himself          d. him

4. John and _____ gave the money to the boy.

a.  her                                              b. herself           c. she    d. me

5. Your record is scratched and _____ is, too.

a.  my                                              b. mine              c. It       d. myself

Đáp án

Bài 1:

  1. Their                       5. Ours/their
  2. His                         6. Yours/my brother’s
  3. Our                        7. their
  4. Mine                       8. Ours

Bài 2:

  1. It
  2. One
  3. It
  4. It
  5. One

Bài 3 :

  1. Either
  2. None-all
  3. Both
  4. Neither-both
  5. None

Bài 4 :

1b             2a             3a             4c             5b

 


Trên đây là toàn bộ kiến thức về đại từ trong tiếng anh. Hy vọng đã giúp ích cho các bạn trong quá trình ôn luyện và học tập.

Ở bài học tiếp theo chúng ta sẽ cùng nhau ôn luyện về danh từ trong tiếng Anh nhé!

Để được tư vấn miễn phí về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các bạn để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ nhé!

Nội dung khóa học
Nội dung bài học

Đại từ trong tiếng Anh (Pronoun) là từ loại dùng để thay thế cho danh từ trong câu. Nhằm tránh sự lặp lại nhàm chán khi diễn đạt.

Vị trí của Đại từ trong câu: 

  • Chủ ngữ
  • Tân ngữ
  • Sau giới từ trong cụm giới từ

Đại từ đảm nhiệm nhiều chức năng khác nhau và được phân ra các loại chính như sau:

  • Đại từ chỉ định .
  • Đại từ bất định
  • Đại từ chỉ ngôi
  • Đại từ sở hữu
  • Đại từ phản thân 
  • Đại từ nhấn mạnh.
  • Đại từ quan hệ 

I. Phân loại đại từ trong tiếng anh

1. Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)

Đại từ chỉ định đứng một mình thay thế cho một hoặc nhiều vật. Đại từ chỉ định trong tiếng Anh gồm this, that, these và those. 

  • Số ít: This, That

  • Số nhiều: These, Those

Dùng để đại diện cho người/vật cụ thể dựa trên khoảng cách giữa chúng và người nói.

Ex: Do you like these?

Bạn có thích những thứ này không?

2. Đại từ bất định (Indefinite pronouns)

Đại từ Bất định là những từ không chỉ cụ thể đến người hay vật nào đó mà chỉ nói một cách chung chung.

Một số đại từ bất định phổ biến là như somebody (một người nào đó), anything (bất kỳ cái gì), all (tất cả).

  • Khi dùng đại từ bất định trong tiếng Anh, cần chú ý dùng động từ số ít hay số nhiều cho phù hợp với đại từ.
    • Có một số chỉ dùng động từ số ít, một số chỉ dùng động từ số nhiều, một số có thể dùng động từ số ít hay số nhiều tùy trường hợp.
  • Chúng ta cũng có cấu trúc để đại từ thể hiện nghĩa rõ ràng hơn là: Đại từ bất định + OF + Cụm danh từ.
    • ​Cụm danh từ này bắt buộc phải có một từ hạn định the hoặc một tính từ sở hữu (my, your, their ...)

đại từ trong tiếng anh

  • Ex: If you need anything, just let me know.
    Nếu bạn cần bất kỳ thứ gì, hãy cứ cho tôi biết.
  • Neither wanted to go home.
    Cả hai đều không muốn về nhà.

3. Đại từ chỉ ngôi (Đại từ nhân xưng)

Đại từ chỉ ngôi trong tiếng Anh thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như that, than, as, ... Đại từ nhân xưng này được chia thành ba ngôi, chia theo số ít, số nhiều như bảng biểu dưới đây:

Đại từ

Ngôi/số/giống

Tạm dịch

I

Ngôi thứ nhất số ít

Tôi, tao, ta, tớ, mình

We

Ngôi thứ nhất số nhiều

Chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng tao, chúng mình

You

Ngôi thứ hai số ít và số nhiều

Bạn, các bạn, đằng ấy, mày, bọn mày, tên kia, lũ, đám

He

Ngôi thứ ba số ít, chỉ giống đực

Anh ấy, cậu ấy, ông ấy, gã ấy, y, hắn, thằng

She

Ngôi thứ ba số ít, chỉ giống cái

Cô ấy, chị ấy, bà ấy, ả, thị, Cổ

It

Ngôi thứ ba số ít, không phân giống

They

Ngôi thứ ba số nhiều, không phân giống

Chúng nó, Họ

Đại từ nhân xưng trong tiếng anh có thể được phân thành ba loại (theo các ngôi giao tiếp):

  • Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất (chỉ người đang nói: tôi, tao, tớ, mình, bọn mình, chúng ta...)
  • Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai (chỉ người đang giao tiếp cùng: bạn, cậu, mày, anh, chị....)
  • Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba (chỉ những người không tham gia giao tiếp nhưng được nhắc đến trong cuộc giao tiếp: nó, anh ta, hắn, y, bọn ấy...).

4. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)

Là đại từ phản chiếu chính chủ thể của hành động. Nhấn mạnh vào chính đối tượng đó chứ không phải ai/cái khác.

a. Đại từ phản thân dùng sau một số động từ khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hay một vật.

  • Ví dụ: In Romeo and Juliet, the boy killed himself. The girl killed herself as well.  
  • (Trong vở kịch Romeo và Juliet, chàng trai tự tử và cô gái cũng tự tử).
  • Đại từ phản thân tương ứng với the boy là himself và làm tân ngữ sau động từ kill. Đại từ phản thân tương ứng với the girl là herself và làm tân ngữ sau động từ kill.

b. Đại từ phản thân đứng sau và làm tân ngữ cho giới từ khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một vật.

c. Đại từ phản thân nhấn mạnh vào chủ thể tự thực hiện hành động.

Đại từ phản thân thường được đặt ngay sau danh từ làm chủ ngữ hoặc đứng ở cuối câu. 

  • myself : bản thân tôi
  • yourself : bản thân bạn
  • himself : bản thân anh ấy
  • herself : bản thân cô ấy
  • itself : bản thân nó
  • ourselves : bản thân chúng tôi/ chúng ta 
  • yourselves : bản thân các bạn 
  • themselves : bản thân bọn họ 

5. Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)

Đại từ nhấn mạnh xuất hiện giống như đại từ phản thân, chúng đều xuất hiện với đuôi …self hoặc …selves.

– Chúng dùng để nhấn mạnh thêm cho danh từ hoặc đại từ đã đề cập đến trước đó trong câu, và thường (không phải luôn luôn) được đặt ngay sau danh từ hoặc đại từ mà chúng được dùng để nhấn mạnh.

  • I will see the manager herself if I have to.
  • herself dùng để nhấn cho tân ngữ của câu “manager”

– Việc có đại từ nhấn mạnh hay không ở trong câu cũng không thể làm cho câu không có nghĩa.

  • Did you yourself repair the bike?
  • Trong câu này nếu bỏ từ yourself thì câu vẫn có nghĩa.

– Mặc dù đại từ nhấn mạnh không phải là thiết yếu trong câu, nhưng nó lại đóng vai trò quan trọng làm tăng thêm yếu tố hấp dẫn, nhiều ý nghĩa hơn, và nêu cụ thể hơn về thông tin.

đại từ trong tiếng anh

6. Đại từ sở hữu (Possessive pronoun)

Đại từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu và quan trọng nhất đó là nó thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.

     Possessive Pronoun

Ý Nghĩa
Ví dụ
mine
Của tôi
Ví dụ: Your book is not as interesting as mine.
ours
Của chúng ta
 
Ví dụ: This house is ours
 
yours
Của bạn
Ví dụ: I will give you mine and you give me yours.
his
Của anh ta
Ví dụ: How can he eat my food not his.
her Của cô ấy Ví dụ: I can’t find my stapler so I use hers.
Theirs Của họ  Ví dụ: If you don’t have a car, you can borrow theirs.
its Của nó Ví dụ: The team is proud of its ability to perform.

 

a. Dùng thay cho một tính từ sở hữu (possessive adjective) và một danh từ đã nói phía trước.

  • Ví dụ: I gave it to my friends and to yours. (= your friends) – Tôi đưa nó cho bạn của tôi và bạn của bạn

b. Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive).

  • Ví dụ: He is a friend of mine. – Anh ta là một người bạn của tôi.

c. Dùng ở cuối các lá thư như một quy ước. Trường hợp này người ta chỉ dùng ngôi thứ hai.

  • Ví dụ: Để kết thúc một bức thư, ta viết
  • Yours sincerely,

7. Đại từ quan hệ (Relative pronouns)

Đại từ quan hệ (relative pronouns) có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một câu:

  • Thay cho một danh từ ngay trước nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause) theo sau, liên kết mệnh đề với nhau.

  • Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay số nhiều.

  • Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ. Mệnh đề có chứa đại từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause) hay mệnh đề tính ngữ (adjective clause). Danh từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ (antecedent) của nó.

Đại từ quan hệ (relative pronouns) có thể được dùng trong những mệnh đề xác định (defining clause) hay những mệnh đề không xác định (non-defining clause). Ở một số tài liệu học tiếng anh khác người ta còn gọi là mệnh đề hạn chế (restrictive clause) hay mệnh đề không hạn chế (non-restrictive clause).

  • Mệnh đề xác định (defining clause) là những mệnh đề giúp làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Không có mệnh đề này ta không hiểu rõ nghĩa mệnh đề còn lại. Ví dụ: The man whom you met yesterday is a dentist. => Không có mệnh đề whom you met yesterday ta không rõ the man đó là ai.
  • Mệnh đề không xác định (non-defining clause) là mệnh đề không làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Không có nó mệnh đề còn lại vẫn rõ nghĩa.
  • Ví dụ: My father, whom you met yesterday, is a dentist. => Không có mệnh đề whom you met yesterday người ta vẫn hiểu rõ mệnh đề còn lại. Nhờ có tính chất xác định và không xác định này mà ta có thể hiểu rõ nghĩa các câu sau:

► Một số bài viết có thể bạn quan tâm

1. Khám phá tính từ trong tiếng Anh
2. Câu điều kiện
3. Các thì trong tiếng Anh

II. Bài tập đại từ trong tiếng Anh


Bài 1.    Fill in the blanks with the correct possessive pronouns (my/mine, your/ yours...).

1. They usually eat _____ lunch at the Rita Cafeteria.

2. The man is studying _____ English lessons now.

3. We write letters to _____ friends once or twice a month.

4. John’s new jacket and _____ (my new jacket) are very similar.

5. His father and mine have offices in the same building _____ (our office) is on the first floor, but _____ (their office) is on the fourth.

6. That red car in front of (your car) is _____ (my brother’s car).

7. That big house near the church is _____ (their house).

8. Their house and _____ (our house) are both on the same block.


Bài 2.       Fill in the blanks with an appropriate personal pronoun (it, one ones)

1. I tried the door _____ was locked.

2. I like a strong cup of tea better than a weak _____

3. _____ is six miles to the nearest hospital from here.

4. I found _____ difficult to explain to him what had happened.

5. _____ always thinks other people’s lives are more interesting.


Bài 3.       Complete the sentences with all! both/ neither/ either/ none/ each.

1. I took two books with me on holiday but I didn’t read either of them.

2. We tried a lot of hotels but _____ of them had any rooms _____ of them were full.

3. I tried twice to phone George but _____ time he was out.

4. There are two good hotels in the town, but _____ of them had any rooms _____ of them were full.

5. There are a few shops at the end of the street but _____ of them sell newspapers.


Bài 4.       Choose the right answer.

1. I go to school with _____ every day.

a.  they                   b. them              c. their               d. themselves

2. We saw _____ at the Union last Friday.

a.  her                                              b. she                c. hers   d. herself

3. Isn’t _____ a nice person?

a.  he                      b. his                 c. himself          d. him

4. John and _____ gave the money to the boy.

a.  her                                              b. herself           c. she    d. me

5. Your record is scratched and _____ is, too.

a.  my                                              b. mine              c. It       d. myself

Đáp án

Bài 1:

  1. Their                       5. Ours/their
  2. His                         6. Yours/my brother’s
  3. Our                        7. their
  4. Mine                       8. Ours

Bài 2:

  1. It
  2. One
  3. It
  4. It
  5. One

Bài 3 :

  1. Either
  2. None-all
  3. Both
  4. Neither-both
  5. None

Bài 4 :

1b             2a             3a             4c             5b

 


Trên đây là toàn bộ kiến thức về đại từ trong tiếng anh. Hy vọng đã giúp ích cho các bạn trong quá trình ôn luyện và học tập.

Ở bài học tiếp theo chúng ta sẽ cùng nhau ôn luyện về danh từ trong tiếng Anh nhé!

Để được tư vấn miễn phí về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các bạn để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ nhé!