Trong mỗi cuộc trò chuyên, chúng ta thường bắt gặp các mạo từ A, An và The xuất hiện rất nhiều lần. Tuy nhiên, thực tế thì các mạo từ trong tiếng Anh này được sử dụng như thế nào? Nếu bạn chưa chắc chắn về kiến thức của mình thì hãy tham gia ngay bài học hôm nay nhé
I. Mạo từ là gì?
Mạo từ là từ đứng trước danh từ nhằm cho biết danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Mạo từ không phải một loại từ riêng biệt, chúng có thể được xem là một bộ phận của tính từ dùng bổ nghĩa cho danh từ.
II. Phân loại mạo từ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, mạo từ được chia làm 2 loại:
-
Mạo từ không xác định: A, An
-
Mạo từ xác định: The
Mạo từ Zero (Zero article) hay danh từ không có mạo từ đứng trước: thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: rice, tea, people, clothes...
>>> Tìm hiểu thêm về mạo từ Tại đây
III. Cách sử dụng mạo từ
1. Mạo từ 'The'
Mạo từ the được sử dụng kèm với cả danh từ số ít và danh từ số nhiều. Chúng ta có thể dùng “the apple” hay “the apples” đều được. Tuy nhiên, mạo từ the có đặc điểm là phải dùng với danh từ xác định, được nói đến từ lần thứ 2 trở đi.
Ví dụ: I live in a house. The house is large. (Tôi sống ở một ngôi nhà. Ngôi nhà ấy rộng lắm.)
Trong ví dụ trên, từ house đầu tiên phải đi với mạo từ 'a' vì chúng ta không biết ngôi nhà được nói đến là ngôi nhà nào. Tuy nhiên khi được nhắc lại ở câu số 2 thì chúng ta đã xác định được ngôi nhà nói tới, do vậy từ house sau đó đi với mạo từ 'the'.
-
Các trường hợp sử dụng mạo từ 'The'
Ngữ cảnh cụ thể |
Ví dụ minh hoạ |
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất |
The sun, the world, the earth |
Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó |
I see a dog. The dog is chasing a mouse |
Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề |
The dotor that I met yesterday is my sister |
Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu |
Please pass the jar of snack |
Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ. |
He is the tallest person in the world. |
The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật |
The fast-food is more and more prevelent around the world |
Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định |
The old, the poor, the rich. |
The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền |
The Pacific, The United States , the Alps |
The + of + danh từ |
The North of Vietnam, The West of Germany |
The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình |
The Smiths |
Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng. |
They went to the school to see their children. |
>>> Để theo dõi thêm nhiều bài giảng hữu ích hơn của cô, bạn hãy subscribe và bật thông báo kênh Youtube của cô tại đây nhé!
2. Mạo từ A
-
Cách sử dụng mạo từ 'A'
Mạo từ A trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Ngoài ra chúng bao gồm một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h.
-
Các trường hợp sử dụng mạo từ 'A'
Ngữ cảnh cụ thể |
Ví dụ minh hoạ |
Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và "eu" phải dùng a |
a university, a uniform, a eulogy |
Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day |
My mother bought a half kilo of oranges. |
Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth |
I get up at a quarter past six. |
Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day. |
John goes to work three times a week. |
Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen. |
I want to buy a dozen eggs. |
Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand. |
My school has a hundred students. |
3. Mạo từ "An"
-
Cách sử dụng mạo từ 'An'
Mạo từ an được dùng trước những từ bắt đầu bằng nguyên âm (dựa theo cách phát âm, chứ không dựa vào cách viết).
- Các trường hợp sử dụng mạo từ 'A'
Ngữ cảnh cụ thể |
Ví dụ minh hoạ |
Mạo từ đi kèm với những từ có bắt đầu là a, e, i, o |
an apble, an aircraft, an egg, an object |
Mạo từ đi kèm với những từ có bắt đầu là "u" |
an uncle, an umbrella |
Một số từ bắt đầu bằng âm "h" câm |
an heir, half an hour |
IV. Những lưu ý khi sử dụng mạo từ trong tiếng Anh
-
Không sử dụng mạo từ xác định 'The' trong các trường hợp sau:
Trường hợp cụ thể |
Ví dụ minh hoạ |
Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. |
Europe, Viet Nam, Ho Xuan Huong Street |
Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào. |
- I don’t like noodles |
Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case). |
The girl’s mother = the mother of the girl |
Trước tên gọi các bữa ăn. |
I invited Marry to dinner. |
Trước các tước hiệu. |
President Nguyen Tan Dung |
Trong một số trường hợp cụ thể sau. |
- Men are always fond of soccer. |
-
Không sử dụng mạo từ không xác định 'A/An' trong các trường hợp sau:
Trường hợp cụ thể |
Ví dụ minh hoạ |
Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. |
Europe, Viet Nam, Ho Xuan Huong Street |
Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào. |
- I don’t like noodles |
Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case). |
The girl’s mother = the mother of the girl |
Trước tên gọi các bữa ăn. |
I invited Marry to dinner. |
Trước các tước hiệu. |
President Nguyen Tan Dung |
Trong một số trường hợp cụ thể sau. |
- Men are always fond of soccer. |
Những thành phần từ khác rất quan trọng trong câu tiếng Anh: |
V. Bài tập
Bài tập 1: Điền a/an hoặc the
1. This morning I bought….newspaper and …….magazine. …….newspaper is in my bag but I don’t know where I put…..magazine.
2. I saw ……accident this morning. ……car crashed into …..tree. ………driver of ……car wasn’t hurt but …..car was badly damaged.
3. There are two cars parked outside:……..blue one and …….grey one. ……..blue one belongs to my neighbors. I don’t know who ….. owner of…..grey one is.
4. My friends live in…….old house in……small village. There is …….beautiful garden behind ……..house. I would like to have……garden like this.
5. This house is very nice. Has it got …….garden?
6. It’s a beautiful day. Let’s sit in……..garden.
7. Can you recommend ……..good restaurant?
8. We had dinner in…….most expensive restaurant in town.
9. There isn’t ……….airport near where I live. …….nearest airport is 70 miles away.
10. “Are you going away next week?”
- “No, …..week after next”
Bài tập 2: Hoàn thành các câu dưới đây sử dụng một giới từ phù hợp
Bed, home, hospital, prison, school, university, work
1. Two people were injured in the accident and were taken to hospital.
2. In Britain, children from the age of five have to go………………
3. Mark didn’t go out last night. He stayed……………………..
4. I’ll have to hurry. I don’t want to be late……………..
5. There is a lot of traffic in the morning when everybody is going………………
6. Cathy’s mother has just had an operation. She is still……………
7. When Julia leaves school, she wants to study economics…………….
8. Bill never gets up before 9 o’clock. It’s 8.30 now, so he is still……………..
9. If you commit a serious crime, you could be sent……………….
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng
1. I’m afraid of dogs/the dogs.
2. Can you pass the salt/salt, please?
3. Apples/the apples are good for you.
4. Look at apples/the apples on that tree! They are very big.
5. Women/the women live longer than men/the men.
6. I don’t drink tea/the tea. I don’t like it.
7. We had a very nice meal. Vegetables/ the vegetables were especially good.
8. Life/the life is strange sometimes. Some very strange things happen.
9. I like skiing/the skiing. But I’m not good at it.
10. Who are people/the people in this photograph?
11. What makes people/the people violent? What causes aggression/the aggression?
12. All books/all the books on the top shelf belong to me.
13. First world war/ the first world war lasted from 1914 until 1918.
14. One of our biggest problems is unemployment/the unemployment.
Đáp án
Bài 1:
1. This morning I bought…a….newspaper and ..a...magazine. ..The…newspaper is in my bag but I don’t know where I put…the ..magazine.
2. I saw …an…accident this morning. …a…car crashed into …a..tree. …The……driver of …a…car wasn’t hurt but …the..car was badly damaged.
3. there are two cars parked outside:…a…..blue one and …a….grey one. …the…..blue one belongs to my neighbors. I don’t know who …the.. owner of…the..grey one is.
4. My friends live in…an….old house in…a…small village. There is …a….beautiful garden behind …the…..house. I would like to have…a…garden like this.
5. This house is very nice. Has it got …a….garden?
6. It’s a beautiful day. Let’s sit in…the…..garden.
7. Can you recommend …a…..good restaurant?
8. We had dinner in…the….most expensive restaurant in town.
9. There isn’t …an…….airport near where I live. …the….nearest airport is 70 miles away.
10. “Are you going away next week?” - “No, .. the…..week after next”
Bài 2:
1. Two people were injured in the accident and were taken to hospital.
2. In Britain, children from the age of five have to go to school.
3. Mark didn’t go out last night. He stayed at home.
4. I’ll have to hurry. I don’t want to be late for school.
5. There is a lot of traffic in the morning when everybody is going to work.
6. Cathy’s mother has just had an operation. She is still in hospital.
7. When Julia leaves school, she wants to study economics at university.
8. Bill never gets up before 9 o’clock. It’s 8.30 now, so he is still in bed
9. If you commit a serious crime, you could be sent to prison.
Bài 3:
1. dogs
2. the salt
3. apples
4. the apples
5. women, men
6. tea
7. the vegetables
8. life
9. skiing
10. the people
11. people, aggression
12. All the books
13. The first world war
14. unemployment.
Vậy là chỉ cần bỏ ra khoảng 30 - 60 phút, bạn đã nằm lòng đầy đủ cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh rồi phải không? Đừng quên luyện tập thêm nhiều dạng khác nữa để thuần thục hơn nhé!
Nếu gặp khó khăn trong việc học và cần được tư vấn hỗ trợ, bạn hãy điền thông tin vào mẫu sau nhé:
-
Unit 1: Present simple tense – Thì hiện tại đơnThứ ba ngày 01 thg 09 năm 2020
-
Unit 2: Past simple tense – Thì quá khứ đơnThứ hai ngày 31 thg 08 năm 2020
-
Unit 3: Present continuous tense – Thì hiện tại tiếp diễnChủ nhật ngày 30 thg 08 năm 2020
-
Unit 4: Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense)Thứ bảy ngày 29 thg 08 năm 2020
-
Unit 5: Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)Thứ sáu ngày 28 thg 08 năm 2020
-
Unit 6: Thì quá khứ hoàn thành - Past PerfectThứ năm ngày 27 thg 08 năm 2020
-
Unit 7: THÌ TƯƠNG LAI ĐƠNThứ tư ngày 26 thg 08 năm 2020
-
Unit 8: Cấu trúc và cách dùng thì tương lai tiếp diễnThứ ba ngày 25 thg 08 năm 2020
-
Unit 9: Thì tương lai hoàn thành - Future perfect continuousThứ hai ngày 24 thg 08 năm 2020
-
Unit 10: Mọi điều bạn cần biết về câu điều kiện trong tiếng AnhChủ nhật ngày 23 thg 08 năm 2020
-
Unit 11: Mệnh Đề Quan Hệ (Relative Clauses)Thứ bảy ngày 22 thg 08 năm 2020
-
Unit 12: Câu bị động trong Tiếng Anh (passive voice)Thứ sáu ngày 21 thg 08 năm 2020
-
Unit 13: Tính Từ Trong Tiếng Anh - Những điều bạn cần biếtThứ năm ngày 20 thg 08 năm 2020
-
Unit 14: Trạng từ trong Tiếng AnhThứ tư ngày 19 thg 08 năm 2020
-
Unit 15: Đại từ trong tiếng anh - Những điều bạn cần nhớThứ ba ngày 18 thg 08 năm 2020
-
Unit 16: Động Từ và Cách Chia Động Từ Trong Tiếng Anh Dễ Áp Dụng NhấtThứ hai ngày 17 thg 08 năm 2020
-
Unit 17: Danh từ trong tiếng anh - Định nghĩa, Cách dùng và Bài tậpChủ nhật ngày 16 thg 08 năm 2020
-
Unit 18: Giới từ trong tiếng anhThứ bảy ngày 15 thg 08 năm 2020
-
Unit 20: Cách dùng another/ other/ others/ the other/ the othersThứ năm ngày 13 thg 08 năm 2020
-
Unit 21: Toàn bộ phân biệt, cách dùng Lượng từ trong tiếng Anh (Quantities)Thứ tư ngày 12 thg 08 năm 2020
-
Unit 23: Mạo Từ Và Cách Dùng Mạo Từ A, An Và The Trong Tiếng AnhThứ ba ngày 11 thg 08 năm 2020
-
Unit 21: Phân biệt TOO/SO và EITHER/NEITHER cực kỳ đơn giảnChủ nhật ngày 09 thg 08 năm 2020
-
Unit 19: Phân biệt AS và LIKEThứ năm ngày 12 thg 05 năm 2016
Trong mỗi cuộc trò chuyên, chúng ta thường bắt gặp các mạo từ A, An và The xuất hiện rất nhiều lần. Tuy nhiên, thực tế thì các mạo từ trong tiếng Anh này được sử dụng như thế nào? Nếu bạn chưa chắc chắn về kiến thức của mình thì hãy tham gia ngay bài học hôm nay nhé
I. Mạo từ là gì?
Mạo từ là từ đứng trước danh từ nhằm cho biết danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Mạo từ không phải một loại từ riêng biệt, chúng có thể được xem là một bộ phận của tính từ dùng bổ nghĩa cho danh từ.
II. Phân loại mạo từ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, mạo từ được chia làm 2 loại:
-
Mạo từ không xác định: A, An
-
Mạo từ xác định: The
Mạo từ Zero (Zero article) hay danh từ không có mạo từ đứng trước: thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: rice, tea, people, clothes...
>>> Tìm hiểu thêm về mạo từ Tại đây
III. Cách sử dụng mạo từ
1. Mạo từ 'The'
Mạo từ the được sử dụng kèm với cả danh từ số ít và danh từ số nhiều. Chúng ta có thể dùng “the apple” hay “the apples” đều được. Tuy nhiên, mạo từ the có đặc điểm là phải dùng với danh từ xác định, được nói đến từ lần thứ 2 trở đi.
Ví dụ: I live in a house. The house is large. (Tôi sống ở một ngôi nhà. Ngôi nhà ấy rộng lắm.)
Trong ví dụ trên, từ house đầu tiên phải đi với mạo từ 'a' vì chúng ta không biết ngôi nhà được nói đến là ngôi nhà nào. Tuy nhiên khi được nhắc lại ở câu số 2 thì chúng ta đã xác định được ngôi nhà nói tới, do vậy từ house sau đó đi với mạo từ 'the'.
-
Các trường hợp sử dụng mạo từ 'The'
Ngữ cảnh cụ thể |
Ví dụ minh hoạ |
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất |
The sun, the world, the earth |
Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó |
I see a dog. The dog is chasing a mouse |
Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề |
The dotor that I met yesterday is my sister |
Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu |
Please pass the jar of snack |
Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ. |
He is the tallest person in the world. |
The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật |
The fast-food is more and more prevelent around the world |
Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định |
The old, the poor, the rich. |
The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền |
The Pacific, The United States , the Alps |
The + of + danh từ |
The North of Vietnam, The West of Germany |
The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình |
The Smiths |
Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng. |
They went to the school to see their children. |
>>> Để theo dõi thêm nhiều bài giảng hữu ích hơn của cô, bạn hãy subscribe và bật thông báo kênh Youtube của cô tại đây nhé!
2. Mạo từ A
-
Cách sử dụng mạo từ 'A'
Mạo từ A trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Ngoài ra chúng bao gồm một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h.
-
Các trường hợp sử dụng mạo từ 'A'
Ngữ cảnh cụ thể |
Ví dụ minh hoạ |
Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và "eu" phải dùng a |
a university, a uniform, a eulogy |
Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day |
My mother bought a half kilo of oranges. |
Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth |
I get up at a quarter past six. |
Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day. |
John goes to work three times a week. |
Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen. |
I want to buy a dozen eggs. |
Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand. |
My school has a hundred students. |
3. Mạo từ "An"
-
Cách sử dụng mạo từ 'An'
Mạo từ an được dùng trước những từ bắt đầu bằng nguyên âm (dựa theo cách phát âm, chứ không dựa vào cách viết).
- Các trường hợp sử dụng mạo từ 'A'
Ngữ cảnh cụ thể |
Ví dụ minh hoạ |
Mạo từ đi kèm với những từ có bắt đầu là a, e, i, o |
an apble, an aircraft, an egg, an object |
Mạo từ đi kèm với những từ có bắt đầu là "u" |
an uncle, an umbrella |
Một số từ bắt đầu bằng âm "h" câm |
an heir, half an hour |
IV. Những lưu ý khi sử dụng mạo từ trong tiếng Anh
-
Không sử dụng mạo từ xác định 'The' trong các trường hợp sau:
Trường hợp cụ thể |
Ví dụ minh hoạ |
Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. |
Europe, Viet Nam, Ho Xuan Huong Street |
Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào. |
- I don’t like noodles |
Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case). |
The girl’s mother = the mother of the girl |
Trước tên gọi các bữa ăn. |
I invited Marry to dinner. |
Trước các tước hiệu. |
President Nguyen Tan Dung |
Trong một số trường hợp cụ thể sau. |
- Men are always fond of soccer. |
-
Không sử dụng mạo từ không xác định 'A/An' trong các trường hợp sau:
Trường hợp cụ thể |
Ví dụ minh hoạ |
Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. |
Europe, Viet Nam, Ho Xuan Huong Street |
Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào. |
- I don’t like noodles |
Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case). |
The girl’s mother = the mother of the girl |
Trước tên gọi các bữa ăn. |
I invited Marry to dinner. |
Trước các tước hiệu. |
President Nguyen Tan Dung |
Trong một số trường hợp cụ thể sau. |
- Men are always fond of soccer. |
Những thành phần từ khác rất quan trọng trong câu tiếng Anh: |
V. Bài tập
Bài tập 1: Điền a/an hoặc the
1. This morning I bought….newspaper and …….magazine. …….newspaper is in my bag but I don’t know where I put…..magazine.
2. I saw ……accident this morning. ……car crashed into …..tree. ………driver of ……car wasn’t hurt but …..car was badly damaged.
3. There are two cars parked outside:……..blue one and …….grey one. ……..blue one belongs to my neighbors. I don’t know who ….. owner of…..grey one is.
4. My friends live in…….old house in……small village. There is …….beautiful garden behind ……..house. I would like to have……garden like this.
5. This house is very nice. Has it got …….garden?
6. It’s a beautiful day. Let’s sit in……..garden.
7. Can you recommend ……..good restaurant?
8. We had dinner in…….most expensive restaurant in town.
9. There isn’t ……….airport near where I live. …….nearest airport is 70 miles away.
10. “Are you going away next week?”
- “No, …..week after next”
Bài tập 2: Hoàn thành các câu dưới đây sử dụng một giới từ phù hợp
Bed, home, hospital, prison, school, university, work
1. Two people were injured in the accident and were taken to hospital.
2. In Britain, children from the age of five have to go………………
3. Mark didn’t go out last night. He stayed……………………..
4. I’ll have to hurry. I don’t want to be late……………..
5. There is a lot of traffic in the morning when everybody is going………………
6. Cathy’s mother has just had an operation. She is still……………
7. When Julia leaves school, she wants to study economics…………….
8. Bill never gets up before 9 o’clock. It’s 8.30 now, so he is still……………..
9. If you commit a serious crime, you could be sent……………….
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng
1. I’m afraid of dogs/the dogs.
2. Can you pass the salt/salt, please?
3. Apples/the apples are good for you.
4. Look at apples/the apples on that tree! They are very big.
5. Women/the women live longer than men/the men.
6. I don’t drink tea/the tea. I don’t like it.
7. We had a very nice meal. Vegetables/ the vegetables were especially good.
8. Life/the life is strange sometimes. Some very strange things happen.
9. I like skiing/the skiing. But I’m not good at it.
10. Who are people/the people in this photograph?
11. What makes people/the people violent? What causes aggression/the aggression?
12. All books/all the books on the top shelf belong to me.
13. First world war/ the first world war lasted from 1914 until 1918.
14. One of our biggest problems is unemployment/the unemployment.
Đáp án
Bài 1:
1. This morning I bought…a….newspaper and ..a...magazine. ..The…newspaper is in my bag but I don’t know where I put…the ..magazine.
2. I saw …an…accident this morning. …a…car crashed into …a..tree. …The……driver of …a…car wasn’t hurt but …the..car was badly damaged.
3. there are two cars parked outside:…a…..blue one and …a….grey one. …the…..blue one belongs to my neighbors. I don’t know who …the.. owner of…the..grey one is.
4. My friends live in…an….old house in…a…small village. There is …a….beautiful garden behind …the…..house. I would like to have…a…garden like this.
5. This house is very nice. Has it got …a….garden?
6. It’s a beautiful day. Let’s sit in…the…..garden.
7. Can you recommend …a…..good restaurant?
8. We had dinner in…the….most expensive restaurant in town.
9. There isn’t …an…….airport near where I live. …the….nearest airport is 70 miles away.
10. “Are you going away next week?” - “No, .. the…..week after next”
Bài 2:
1. Two people were injured in the accident and were taken to hospital.
2. In Britain, children from the age of five have to go to school.
3. Mark didn’t go out last night. He stayed at home.
4. I’ll have to hurry. I don’t want to be late for school.
5. There is a lot of traffic in the morning when everybody is going to work.
6. Cathy’s mother has just had an operation. She is still in hospital.
7. When Julia leaves school, she wants to study economics at university.
8. Bill never gets up before 9 o’clock. It’s 8.30 now, so he is still in bed
9. If you commit a serious crime, you could be sent to prison.
Bài 3:
1. dogs
2. the salt
3. apples
4. the apples
5. women, men
6. tea
7. the vegetables
8. life
9. skiing
10. the people
11. people, aggression
12. All the books
13. The first world war
14. unemployment.
Vậy là chỉ cần bỏ ra khoảng 30 - 60 phút, bạn đã nằm lòng đầy đủ cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh rồi phải không? Đừng quên luyện tập thêm nhiều dạng khác nữa để thuần thục hơn nhé!
Nếu gặp khó khăn trong việc học và cần được tư vấn hỗ trợ, bạn hãy điền thông tin vào mẫu sau nhé: