Unit 23: Mạo Từ Và Cách Dùng Mạo Từ A, An Và The Trong Tiếng Anh
Unit 23: Mạo Từ Và Cách Dùng Mạo Từ A, An Và The Trong Tiếng Anh
Nội dung bài học

Trong mỗi cuộc trò chuyên, chúng ta thường bắt gặp các mạo từ A, An và The xuất hiện rất nhiều lần. Tuy nhiên, thực tế thì các mạo từ trong tiếng Anh này được sử dụng như thế nào? Nếu bạn chưa chắc chắn về kiến thức của mình thì hãy tham gia ngay bài học hôm nay nhé

I. Mạo từ là gì?

Mạo từ là từ đứng trước danh từ nhằm cho biết danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay không xác định.

Mạo từ không phải một loại từ riêng biệt, chúng có thể được xem là một bộ phận của tính từ dùng bổ nghĩa cho danh từ.
mạo từ

II. Phân loại mạo từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, mạo từ được chia làm 2 loại:

  • Mạo từ không xác định: A, An 

  • Mạo từ xác định: The

Mạo từ Zero (Zero article) hay danh từ không có mạo từ đứng trước: thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: rice, tea, people, clothes...

>>> Tìm hiểu thêm về mạo từ Tại đây

III. Cách sử dụng mạo từ

1. Mạo từ 'The'

Mạo từ the được sử dụng kèm với cả danh từ số ít và danh từ số nhiều. Chúng ta có thể dùng “the apple” hay “the apples” đều được. Tuy nhiên, mạo từ the có đặc điểm là phải dùng với danh từ xác định, được nói đến từ lần thứ 2 trở đi.

Ví dụ: I live in a house. The house is large. (Tôi sống ở một ngôi nhà. Ngôi nhà ấy rộng lắm.) 

Trong ví dụ trên, từ house đầu tiên phải đi với mạo từ 'a' vì chúng ta không biết ngôi nhà được nói đến là ngôi nhà nào. Tuy nhiên khi được nhắc lại ở câu số 2 thì chúng ta đã xác định được ngôi nhà nói tới, do vậy từ house sau đó đi với mạo từ 'the'.

  • Các trường hợp sử dụng mạo từ 'The'

Ngữ cảnh cụ thể

Ví dụ minh hoạ

Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

The sun, the world, the earth

Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó

I see a dog. The dog is chasing a mouse

Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề

The dotor that I met yesterday is my sister

Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu

Please pass the jar of snack

Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ.

He is the tallest person in the world.

The + danh từ số ít: tượng trưng  cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật

The fast-food is more and more prevelent around the world

Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định

The old, the poor, the rich.

The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

The Pacific, The United States , the Alps

The + of + danh từ

The North of Vietnam, The West of Germany

The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình

The Smiths

Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng.

They went to the school to see their children.

 

>>> Để theo dõi thêm nhiều bài giảng hữu ích hơn của cô, bạn hãy subscribe và bật thông báo kênh Youtube của cô tại đây nhé!
 

2. Mạo từ A
 

  • Cách sử dụng mạo từ 'A'

Mạo từ A trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Ngoài ra chúng bao gồm một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h.

  • Các trường hợp sử dụng mạo từ 'A'

Ngữ cảnh cụ thể

Ví dụ minh hoạ

Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và "eu"  phải dùng a

a university, a uniform, a eulogy

Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day

My mother bought a half kilo of oranges.

Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth

I get up at a quarter past six.

Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day.

John goes to work three times a week.

Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.

I want to buy a dozen eggs.

Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand.

My school has a hundred students.

 

3. Mạo từ "An"
 

  • Cách sử dụng mạo từ 'An'

Mạo từ an được dùng trước những từ bắt đầu bằng nguyên âm (dựa theo cách phát âm, chứ không dựa vào cách viết).

  • Các trường hợp sử dụng mạo từ 'A'

Ngữ cảnh cụ thể

Ví dụ minh hoạ

Mạo từ đi kèm với những từ có bắt đầu là a, e, i, o

an apble, an aircraft, an egg, an object

Mạo từ đi kèm với những từ có bắt đầu là "u"

an uncle, an umbrella

Một số từ bắt đầu bằng âm "h" câm

an heir, half an hour

 

IV. Những lưu ý khi sử dụng mạo từ trong tiếng Anh
 

  • Không sử dụng mạo từ xác định 'The' trong các trường hợp sau:

Trường hợp cụ thể

Ví dụ minh hoạ

Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.

Europe, Viet Nam, Ho Xuan Huong Street

Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.

- I don’t like noodles
- I don’t like Sundays

Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case).

The girl’s mother = the mother of the girl

Trước tên gọi các bữa ăn.

I invited Marry to dinner.

Trước các tước hiệu.

President Nguyen Tan Dung

Trong một số trường hợp cụ thể sau.

- Men are always fond of soccer.
- In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải)

 

  • Không sử dụng mạo từ không xác định 'A/An' trong các trường hợp sau:

Trường hợp cụ thể

Ví dụ minh hoạ

Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.

Europe, Viet Nam, Ho Xuan Huong Street

Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.

- I don’t like noodles
- I don’t like Sundays

Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case).

The girl’s mother = the mother of the girl

Trước tên gọi các bữa ăn.

I invited Marry to dinner.

Trước các tước hiệu.

President Nguyen Tan Dung

Trong một số trường hợp cụ thể sau.

- Men are always fond of soccer.
- In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải)

 

Những thành phần từ khác rất quan trọng trong câu tiếng Anh:

 

V. Bài tập

Bài tập 1: Điền a/an hoặc the

1. This morning I bought….newspaper and …….magazine. …….newspaper is in my bag but I don’t know where I put…..magazine.

2. I saw ……accident this morning. ……car crashed into …..tree. ………driver of ……car wasn’t hurt but …..car was badly damaged.

3. There are two cars parked outside:……..blue one and …….grey one. ……..blue one belongs to my neighbors. I don’t know who ….. owner of…..grey one is.

4. My friends live in…….old house in……small village. There is …….beautiful garden behind ……..house. I would like to have……garden like this.

5. This house is very nice. Has it got …….garden?

6. It’s a beautiful day. Let’s sit in……..garden.

7. Can you recommend ……..good restaurant?

8. We had dinner in…….most expensive restaurant in town.

9. There isn’t ……….airport near where I live. …….nearest airport is 70 miles away.

10. “Are you going away next week?”

- “No, …..week after next”

Bài tập 2: Hoàn thành các câu dưới đây sử dụng một giới từ phù hợp

Bed, home, hospital, prison, school, university, work

1. Two people were injured in the accident and were taken to hospital.

2. In Britain, children from the age of five have to go………………

3. Mark didn’t go out last night. He stayed……………………..

4. I’ll have to hurry. I don’t want to be late……………..

5. There is a lot of traffic in the morning when everybody is going………………

6. Cathy’s mother has just had an operation. She is still……………

7. When Julia leaves school, she wants to study economics…………….

8. Bill never gets up before 9 o’clock. It’s 8.30 now, so he is still……………..

9. If you commit a serious crime, you could be sent……………….

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

1. I’m afraid of dogs/the dogs.

2. Can you pass the salt/salt, please?

3. Apples/the apples are good for you.

4. Look at apples/the apples on that tree! They are very big.

5. Women/the women live longer than men/the men.

6. I don’t drink tea/the tea. I don’t like it.

7. We had a very nice meal. Vegetables/ the vegetables were especially good.

8. Life/the life is strange sometimes. Some very strange things happen.

9. I like skiing/the skiing. But I’m not good at it.

10. Who are people/the people in this photograph?

11. What makes people/the people violent? What causes aggression/the aggression?

12. All books/all the books on the top shelf belong to me.

13. First world war/ the first world war lasted from 1914 until 1918.

14. One of our biggest problems is unemployment/the unemployment.

Đáp án

Bài 1:

1. This morning I bought…a….newspaper and ..a...magazine. ..The…newspaper is in my bag but I don’t know where I put…the ..magazine.

2. I saw …an…accident this morning. …a…car crashed into …a..tree. …The……driver of …a…car wasn’t hurt but …the..car was badly damaged.

3. there are two cars parked outside:…a…..blue one and …a….grey one. …the…..blue one belongs to my neighbors. I don’t know who …the.. owner of…the..grey one is.

4. My friends live in…an….old house in…a…small village. There is …a….beautiful garden behind …the…..house. I would like to have…a…garden like this.

5. This house is very nice. Has it got …a….garden?

6. It’s a beautiful day. Let’s sit in…the…..garden.

7. Can you recommend …a…..good restaurant?

8. We had dinner in…the….most expensive restaurant in town.

9. There isn’t …an…….airport near where I live. …the….nearest airport is 70 miles away.

10. “Are you going away next week?” - “No, .. the…..week after next”

Bài 2:

1. Two people were injured in the accident and were taken to hospital.

2. In Britain, children from the age of five have to go to school.

3. Mark didn’t go out last night. He stayed at home.

4. I’ll have to hurry. I don’t want to be late for school.

5. There is a lot of traffic in the morning when everybody is going to work.

6. Cathy’s mother has just had an operation. She is still in hospital.

7. When Julia leaves school, she wants to study economics at university.

8. Bill never gets up before 9 o’clock. It’s 8.30 now, so he is still in bed

9. If you commit a serious crime, you could be sent to prison.

Bài 3:

1. dogs

2. the salt

3. apples

4. the apples

5. women, men

6. tea

7. the vegetables

8. life

9. skiing

10. the people

11. people, aggression

12. All the books

13. The first world war

14. unemployment.

Vậy là chỉ cần bỏ ra khoảng 30 - 60 phút, bạn đã nằm lòng đầy đủ cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh rồi phải không? Đừng quên luyện tập thêm nhiều dạng khác nữa để thuần thục hơn nhé!

Nếu gặp khó khăn trong việc học và cần được tư vấn hỗ trợ, bạn hãy điền thông tin vào mẫu sau nhé:

Nội dung khóa học
Unit 23: Mạo Từ Và Cách Dùng Mạo Từ A, An Và The Trong Tiếng Anh
Nội dung bài học

Trong mỗi cuộc trò chuyên, chúng ta thường bắt gặp các mạo từ A, An và The xuất hiện rất nhiều lần. Tuy nhiên, thực tế thì các mạo từ trong tiếng Anh này được sử dụng như thế nào? Nếu bạn chưa chắc chắn về kiến thức của mình thì hãy tham gia ngay bài học hôm nay nhé

I. Mạo từ là gì?

Mạo từ là từ đứng trước danh từ nhằm cho biết danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay không xác định.

Mạo từ không phải một loại từ riêng biệt, chúng có thể được xem là một bộ phận của tính từ dùng bổ nghĩa cho danh từ.
mạo từ

II. Phân loại mạo từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, mạo từ được chia làm 2 loại:

  • Mạo từ không xác định: A, An 

  • Mạo từ xác định: The

Mạo từ Zero (Zero article) hay danh từ không có mạo từ đứng trước: thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: rice, tea, people, clothes...

>>> Tìm hiểu thêm về mạo từ Tại đây

III. Cách sử dụng mạo từ

1. Mạo từ 'The'

Mạo từ the được sử dụng kèm với cả danh từ số ít và danh từ số nhiều. Chúng ta có thể dùng “the apple” hay “the apples” đều được. Tuy nhiên, mạo từ the có đặc điểm là phải dùng với danh từ xác định, được nói đến từ lần thứ 2 trở đi.

Ví dụ: I live in a house. The house is large. (Tôi sống ở một ngôi nhà. Ngôi nhà ấy rộng lắm.) 

Trong ví dụ trên, từ house đầu tiên phải đi với mạo từ 'a' vì chúng ta không biết ngôi nhà được nói đến là ngôi nhà nào. Tuy nhiên khi được nhắc lại ở câu số 2 thì chúng ta đã xác định được ngôi nhà nói tới, do vậy từ house sau đó đi với mạo từ 'the'.

  • Các trường hợp sử dụng mạo từ 'The'

Ngữ cảnh cụ thể

Ví dụ minh hoạ

Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

The sun, the world, the earth

Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó

I see a dog. The dog is chasing a mouse

Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề

The dotor that I met yesterday is my sister

Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu

Please pass the jar of snack

Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ.

He is the tallest person in the world.

The + danh từ số ít: tượng trưng  cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật

The fast-food is more and more prevelent around the world

Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định

The old, the poor, the rich.

The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

The Pacific, The United States , the Alps

The + of + danh từ

The North of Vietnam, The West of Germany

The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình

The Smiths

Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng.

They went to the school to see their children.

 

>>> Để theo dõi thêm nhiều bài giảng hữu ích hơn của cô, bạn hãy subscribe và bật thông báo kênh Youtube của cô tại đây nhé!
 

2. Mạo từ A
 

  • Cách sử dụng mạo từ 'A'

Mạo từ A trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Ngoài ra chúng bao gồm một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h.

  • Các trường hợp sử dụng mạo từ 'A'

Ngữ cảnh cụ thể

Ví dụ minh hoạ

Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và "eu"  phải dùng a

a university, a uniform, a eulogy

Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day

My mother bought a half kilo of oranges.

Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth

I get up at a quarter past six.

Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day.

John goes to work three times a week.

Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.

I want to buy a dozen eggs.

Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand.

My school has a hundred students.

 

3. Mạo từ "An"
 

  • Cách sử dụng mạo từ 'An'

Mạo từ an được dùng trước những từ bắt đầu bằng nguyên âm (dựa theo cách phát âm, chứ không dựa vào cách viết).

  • Các trường hợp sử dụng mạo từ 'A'

Ngữ cảnh cụ thể

Ví dụ minh hoạ

Mạo từ đi kèm với những từ có bắt đầu là a, e, i, o

an apble, an aircraft, an egg, an object

Mạo từ đi kèm với những từ có bắt đầu là "u"

an uncle, an umbrella

Một số từ bắt đầu bằng âm "h" câm

an heir, half an hour

 

IV. Những lưu ý khi sử dụng mạo từ trong tiếng Anh
 

  • Không sử dụng mạo từ xác định 'The' trong các trường hợp sau:

Trường hợp cụ thể

Ví dụ minh hoạ

Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.

Europe, Viet Nam, Ho Xuan Huong Street

Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.

- I don’t like noodles
- I don’t like Sundays

Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case).

The girl’s mother = the mother of the girl

Trước tên gọi các bữa ăn.

I invited Marry to dinner.

Trước các tước hiệu.

President Nguyen Tan Dung

Trong một số trường hợp cụ thể sau.

- Men are always fond of soccer.
- In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải)

 

  • Không sử dụng mạo từ không xác định 'A/An' trong các trường hợp sau:

Trường hợp cụ thể

Ví dụ minh hoạ

Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.

Europe, Viet Nam, Ho Xuan Huong Street

Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.

- I don’t like noodles
- I don’t like Sundays

Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case).

The girl’s mother = the mother of the girl

Trước tên gọi các bữa ăn.

I invited Marry to dinner.

Trước các tước hiệu.

President Nguyen Tan Dung

Trong một số trường hợp cụ thể sau.

- Men are always fond of soccer.
- In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải)

 

Những thành phần từ khác rất quan trọng trong câu tiếng Anh:

 

V. Bài tập

Bài tập 1: Điền a/an hoặc the

1. This morning I bought….newspaper and …….magazine. …….newspaper is in my bag but I don’t know where I put…..magazine.

2. I saw ……accident this morning. ……car crashed into …..tree. ………driver of ……car wasn’t hurt but …..car was badly damaged.

3. There are two cars parked outside:……..blue one and …….grey one. ……..blue one belongs to my neighbors. I don’t know who ….. owner of…..grey one is.

4. My friends live in…….old house in……small village. There is …….beautiful garden behind ……..house. I would like to have……garden like this.

5. This house is very nice. Has it got …….garden?

6. It’s a beautiful day. Let’s sit in……..garden.

7. Can you recommend ……..good restaurant?

8. We had dinner in…….most expensive restaurant in town.

9. There isn’t ……….airport near where I live. …….nearest airport is 70 miles away.

10. “Are you going away next week?”

- “No, …..week after next”

Bài tập 2: Hoàn thành các câu dưới đây sử dụng một giới từ phù hợp

Bed, home, hospital, prison, school, university, work

1. Two people were injured in the accident and were taken to hospital.

2. In Britain, children from the age of five have to go………………

3. Mark didn’t go out last night. He stayed……………………..

4. I’ll have to hurry. I don’t want to be late……………..

5. There is a lot of traffic in the morning when everybody is going………………

6. Cathy’s mother has just had an operation. She is still……………

7. When Julia leaves school, she wants to study economics…………….

8. Bill never gets up before 9 o’clock. It’s 8.30 now, so he is still……………..

9. If you commit a serious crime, you could be sent……………….

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

1. I’m afraid of dogs/the dogs.

2. Can you pass the salt/salt, please?

3. Apples/the apples are good for you.

4. Look at apples/the apples on that tree! They are very big.

5. Women/the women live longer than men/the men.

6. I don’t drink tea/the tea. I don’t like it.

7. We had a very nice meal. Vegetables/ the vegetables were especially good.

8. Life/the life is strange sometimes. Some very strange things happen.

9. I like skiing/the skiing. But I’m not good at it.

10. Who are people/the people in this photograph?

11. What makes people/the people violent? What causes aggression/the aggression?

12. All books/all the books on the top shelf belong to me.

13. First world war/ the first world war lasted from 1914 until 1918.

14. One of our biggest problems is unemployment/the unemployment.

Đáp án

Bài 1:

1. This morning I bought…a….newspaper and ..a...magazine. ..The…newspaper is in my bag but I don’t know where I put…the ..magazine.

2. I saw …an…accident this morning. …a…car crashed into …a..tree. …The……driver of …a…car wasn’t hurt but …the..car was badly damaged.

3. there are two cars parked outside:…a…..blue one and …a….grey one. …the…..blue one belongs to my neighbors. I don’t know who …the.. owner of…the..grey one is.

4. My friends live in…an….old house in…a…small village. There is …a….beautiful garden behind …the…..house. I would like to have…a…garden like this.

5. This house is very nice. Has it got …a….garden?

6. It’s a beautiful day. Let’s sit in…the…..garden.

7. Can you recommend …a…..good restaurant?

8. We had dinner in…the….most expensive restaurant in town.

9. There isn’t …an…….airport near where I live. …the….nearest airport is 70 miles away.

10. “Are you going away next week?” - “No, .. the…..week after next”

Bài 2:

1. Two people were injured in the accident and were taken to hospital.

2. In Britain, children from the age of five have to go to school.

3. Mark didn’t go out last night. He stayed at home.

4. I’ll have to hurry. I don’t want to be late for school.

5. There is a lot of traffic in the morning when everybody is going to work.

6. Cathy’s mother has just had an operation. She is still in hospital.

7. When Julia leaves school, she wants to study economics at university.

8. Bill never gets up before 9 o’clock. It’s 8.30 now, so he is still in bed

9. If you commit a serious crime, you could be sent to prison.

Bài 3:

1. dogs

2. the salt

3. apples

4. the apples

5. women, men

6. tea

7. the vegetables

8. life

9. skiing

10. the people

11. people, aggression

12. All the books

13. The first world war

14. unemployment.

Vậy là chỉ cần bỏ ra khoảng 30 - 60 phút, bạn đã nằm lòng đầy đủ cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh rồi phải không? Đừng quên luyện tập thêm nhiều dạng khác nữa để thuần thục hơn nhé!

Nếu gặp khó khăn trong việc học và cần được tư vấn hỗ trợ, bạn hãy điền thông tin vào mẫu sau nhé: