Trong bài học hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cấu trúc ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh đó là cấu trúc Câu bị động. Các bạn hãy cùng cô Hoa tìm hiểu xem cấu trúc này có gì đặc biệt nhé!
I. Câu bị động (passive voice)
Là câu có chủ ngữ chính là chủ thể chịu tác động của hành động. Câu bị động được sử dụng khi ta không biết rõ chủ thể của hành động hoặc muốn nhấn mạnh tới đối tượng hơn tới chủ thể của hành động.
Công thức câu bị đông: S + Tobe + PII
Trong đó:
- S: Chủ ngữ trong câu.
- Tobe: Động từ tobe chia theo chủ ngữ.
- PII: Động từ ở dạng quá khứ phân từ V3 trong bảng động từ bất quy tắc.
II. Bảng chia câu bị động theo các thì trong tiếng Anh
Thì |
Thể Bị động |
Ví dụ |
Hiện tại đơn Simple Present |
S+be +P2 + by + O |
English is studied by Mary everyday |
Hiện tại tiếp diễn Present Continuous |
S+ am/is/are + being+ P2 + by + O |
Some trees are being planted (by him) now |
Hiện tại hoàn thành Present Perfect |
S + has/have + been + P2 + by + O |
A new bike has been given to me by my parents on my birthday |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Present Perfect Continuous |
S + have/ has + been + being +VpII+(by + O) |
This car has been being repaired by John for 2 hours |
Quá khứ đơn Simple Past |
S + was/were + P2 + by + O |
A letter was written (by her) yesterday |
Quá khứ tiếp diễn Past Continuous |
S+ was/were + being+ P2 + by + O |
A car was being bought at 9 am yesterday |
Quá khứ hoàn thành Past Perfect |
S + had + been + P2 + by + O |
His report had been finished before 10 p.m yesterday |
Tương lai đơn Simple Future |
S + will + be + P2 + by + O |
A lot of things will be done tomorrow |
Tương lai tiếp diễn Future continuous |
S + will + be + being + PP + (by +O). |
Her children will be being taken care of at this time tomorrow. |
Tương lai hoàn thành Future Perfect |
S + will + have + been + P2 + by + O |
Her studying will have been finished by the end of this year. |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn Future Perfect Continuous |
S + will + have +been + being + VpII + (by O) |
English will have been being taught by me for 5 years by next week |
Model Verbs |
S + model verb + be + P2 + by + O S + modal Verb + have been +P2 |
These contracts should be signed by the manager today |
III. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động
1. Điều kiện chuyển câu chủ động sang câu bị động
Từ công thức:
-
Câu chủ động: S + V + O
- Câu bị động: S + Tobe + PII.
Ta nhận thấy Tân ngữ của câu chủ động sẽ được chuyển thành Chủ ngữ của câu bị động. Do đó, trong trường hợp câu ở chủ động KHÔNG có tân ngữ thì KHÔNG THỂ chuyển được thành câu bị động.
Ví dụ:
- The sun rises in the East. = Mặt trời mọc ở hướng đông.
→ không có tân ngữ nên không chuyển được.
2. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động
► Bước 1: Tìm tân ngữ của câu chủ động, viết lại thành chủ ngữ.
► Bước 2: Xác định động từ chia ở thì (tense) của câu, rồi chuyển nó thành thể bị động như đã học ở trên mục 1.
► Bước 3: Xác định chủ ngữ của câu chủ động, chuyển ra cuối câu và thêm by vào phía trước.
Lưu ý: Trong câu ta có thể bỏ những chủ ngữ mơ hồ, chẳng hạn như by people, by someone, by a woman, by him...
Annalise ate the cheese cake. = Annalise đã ăn cái bánh phô mai.
→ The cheese cake was eaten (by Annalise). = Cái bánh phô mai đã bị (Annalise) ăn.
Patrick is using Tim's computer. = Patrick đang sử dụng máy tính của Tim.
→ Tim's computer is being used (by Patrick). = Máy tính của Tim đang được (Patrick) sử dụng.
Một số chủ thể ngữ pháp khác có thể bạn quan tâm 1. Câu điều kiện 2. Các thì trong tiếng Anh 3. Cấu trúc used to
>>>Cách tránh bẫy đề thi TOEIC - Câu bị động
IV. Bài tập câu bị động trong tiếng Anh
Bài 1: Chuyển các câu sau sang dạng bị động.
1. The waiter brings me this dish.
2. Our friends send these postcards to us.
3. Their grandmother told them this story when they visited her last week.
4. Tim ordered this train ticket for his mother.
5. You didn’t show me the special camaras.
6. She showed her ticket to the airline agent.
7. He lends his friend his new shoes.
8. She left her relatives five million pounds.
9. The shop assistant handed these boxes to the customer.
10. The board awarded the first prize to the reporter.
11. Have you sent the christmas cards to your family?
12. The committee appointed Alice secretary for the meeting.
13. He hides the broken cup in the drawer.
14. They keep this room tidy all the time.
15. They all voted the party a great success.
16. We gave Ann some bananas and some flowers.
17. They moved the fridge into the living room.
18. She bought some cups of tea to the visitors in the next room.
19. They find the new project worthless.
20. The secretary didn’t take the note to the manager.
Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu bị động dưới đây
1. Five suspects (A) have be (B) arrested (C) by the (D) police.
2. He was ordered (A) by the (B) doctor to (C) take an (D) long rest.
3. A (A) dancing class (B) was start (C) last week (D).
4. He were found (A) in the (B) forest by (C) the (D) police.
5. A (A) car is (B) going to been (C) bought (D) tomorrow.
6. These drugs are (A) be (B) destroyed (C) by police (D).
7. I'm from (A) Russia and (B) my family born (C) there (D).
Đáp án
Bài 1:
1. This dish is brought to me (by the waiter).
2. These postcards are sent to us(by our friend).
3. This story was told to them(by their grandmother) when they visited her last week.
4. This train ticket was ordered for Tim's mother.
5. The special cameras weren't showed to me.
6. Her ticket was showed to the airline agent(by her).
7. His new shoes are lent to his friends(by him).
8. Five million pounds was left to her relatives (by her).
9. These boxes were handed to the customer (by the shop assistant).
10. The first prize was awarded to the reporter (by the board).
11. Have the christmas cards been sent to your family?
12. Alice was appointed secretary for the meeting(by the committee).
13. The broken cup is hidden in the drawer (by him).
14. This room is kept tidy (by them) all the time.
15. The party was voted a great success(by them).
16. Ann was given some bananas and some flowers(by us).
17. The fridge was moved into the living room(by them).
18. Some cups of tea were brought to the visitors in the next room (by her).
19. The new project is found worthless.
20. The note wasn't taken to the manager(by the secretary).
Bài 2
1 - B (be thành been) ; 2 - D (an thành a) ; 3 - C (start thành started) ; 4 - A (were found thành was found) ;
5 - C (been thành be) ; 6 - A (are thành will) ; 7 - C (born thành was born).
Trên đây là toàn bộ kiến thức về câu bị động trong tiếng anh. Hy vọng đã giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập.
Hẹn gặp lại các bạn trong chủ thể ngữ pháp tiếp theo nhé.
Chúc các bạn học tốt.
-
Unit 1: Present simple tense – Thì hiện tại đơnThứ ba ngày 01 thg 09 năm 2020
-
Unit 2: Past simple tense – Thì quá khứ đơnThứ hai ngày 31 thg 08 năm 2020
-
Unit 3: Present continuous tense – Thì hiện tại tiếp diễnChủ nhật ngày 30 thg 08 năm 2020
-
Unit 4: Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense)Thứ bảy ngày 29 thg 08 năm 2020
-
Unit 5: Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)Thứ sáu ngày 28 thg 08 năm 2020
-
Unit 6: Thì quá khứ hoàn thành - Past PerfectThứ năm ngày 27 thg 08 năm 2020
-
Unit 7: THÌ TƯƠNG LAI ĐƠNThứ tư ngày 26 thg 08 năm 2020
-
Unit 8: Cấu trúc và cách dùng thì tương lai tiếp diễnThứ ba ngày 25 thg 08 năm 2020
-
Unit 9: Thì tương lai hoàn thành - Future perfect continuousThứ hai ngày 24 thg 08 năm 2020
-
Unit 10: Mọi điều bạn cần biết về câu điều kiện trong tiếng AnhChủ nhật ngày 23 thg 08 năm 2020
-
Unit 11: Mệnh Đề Quan Hệ (Relative Clauses)Thứ bảy ngày 22 thg 08 năm 2020
-
Unit 12: Câu bị động trong Tiếng Anh (passive voice)Thứ sáu ngày 21 thg 08 năm 2020
-
Unit 13: Tính Từ Trong Tiếng Anh - Những điều bạn cần biếtThứ năm ngày 20 thg 08 năm 2020
-
Unit 14: Trạng từ trong Tiếng AnhThứ tư ngày 19 thg 08 năm 2020
-
Unit 15: Đại từ trong tiếng anh - Những điều bạn cần nhớThứ ba ngày 18 thg 08 năm 2020
-
Unit 16: Động Từ và Cách Chia Động Từ Trong Tiếng Anh Dễ Áp Dụng NhấtThứ hai ngày 17 thg 08 năm 2020
-
Unit 17: Danh từ trong tiếng anh - Định nghĩa, Cách dùng và Bài tậpChủ nhật ngày 16 thg 08 năm 2020
-
Unit 18: Giới từ trong tiếng anhThứ bảy ngày 15 thg 08 năm 2020
-
Unit 20: Cách dùng another/ other/ others/ the other/ the othersThứ năm ngày 13 thg 08 năm 2020
-
Unit 21: Toàn bộ phân biệt, cách dùng Lượng từ trong tiếng Anh (Quantities)Thứ tư ngày 12 thg 08 năm 2020
-
Unit 23: Mạo Từ Và Cách Dùng Mạo Từ A, An Và The Trong Tiếng AnhThứ ba ngày 11 thg 08 năm 2020
-
Unit 21: Phân biệt TOO/SO và EITHER/NEITHER cực kỳ đơn giảnChủ nhật ngày 09 thg 08 năm 2020
-
Unit 19: Phân biệt AS và LIKEThứ năm ngày 12 thg 05 năm 2016
Trong bài học hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cấu trúc ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh đó là cấu trúc Câu bị động. Các bạn hãy cùng cô Hoa tìm hiểu xem cấu trúc này có gì đặc biệt nhé!
I. Câu bị động (passive voice)
Là câu có chủ ngữ chính là chủ thể chịu tác động của hành động. Câu bị động được sử dụng khi ta không biết rõ chủ thể của hành động hoặc muốn nhấn mạnh tới đối tượng hơn tới chủ thể của hành động.
Công thức câu bị đông: S + Tobe + PII
Trong đó:
- S: Chủ ngữ trong câu.
- Tobe: Động từ tobe chia theo chủ ngữ.
- PII: Động từ ở dạng quá khứ phân từ V3 trong bảng động từ bất quy tắc.
II. Bảng chia câu bị động theo các thì trong tiếng Anh
Thì |
Thể Bị động |
Ví dụ |
Hiện tại đơn Simple Present |
S+be +P2 + by + O |
English is studied by Mary everyday |
Hiện tại tiếp diễn Present Continuous |
S+ am/is/are + being+ P2 + by + O |
Some trees are being planted (by him) now |
Hiện tại hoàn thành Present Perfect |
S + has/have + been + P2 + by + O |
A new bike has been given to me by my parents on my birthday |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Present Perfect Continuous |
S + have/ has + been + being +VpII+(by + O) |
This car has been being repaired by John for 2 hours |
Quá khứ đơn Simple Past |
S + was/were + P2 + by + O |
A letter was written (by her) yesterday |
Quá khứ tiếp diễn Past Continuous |
S+ was/were + being+ P2 + by + O |
A car was being bought at 9 am yesterday |
Quá khứ hoàn thành Past Perfect |
S + had + been + P2 + by + O |
His report had been finished before 10 p.m yesterday |
Tương lai đơn Simple Future |
S + will + be + P2 + by + O |
A lot of things will be done tomorrow |
Tương lai tiếp diễn Future continuous |
S + will + be + being + PP + (by +O). |
Her children will be being taken care of at this time tomorrow. |
Tương lai hoàn thành Future Perfect |
S + will + have + been + P2 + by + O |
Her studying will have been finished by the end of this year. |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn Future Perfect Continuous |
S + will + have +been + being + VpII + (by O) |
English will have been being taught by me for 5 years by next week |
Model Verbs |
S + model verb + be + P2 + by + O S + modal Verb + have been +P2 |
These contracts should be signed by the manager today |
III. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động
1. Điều kiện chuyển câu chủ động sang câu bị động
Từ công thức:
-
Câu chủ động: S + V + O
- Câu bị động: S + Tobe + PII.
Ta nhận thấy Tân ngữ của câu chủ động sẽ được chuyển thành Chủ ngữ của câu bị động. Do đó, trong trường hợp câu ở chủ động KHÔNG có tân ngữ thì KHÔNG THỂ chuyển được thành câu bị động.
Ví dụ:
- The sun rises in the East. = Mặt trời mọc ở hướng đông.
→ không có tân ngữ nên không chuyển được.
2. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động
► Bước 1: Tìm tân ngữ của câu chủ động, viết lại thành chủ ngữ.
► Bước 2: Xác định động từ chia ở thì (tense) của câu, rồi chuyển nó thành thể bị động như đã học ở trên mục 1.
► Bước 3: Xác định chủ ngữ của câu chủ động, chuyển ra cuối câu và thêm by vào phía trước.
Lưu ý: Trong câu ta có thể bỏ những chủ ngữ mơ hồ, chẳng hạn như by people, by someone, by a woman, by him...
Annalise ate the cheese cake. = Annalise đã ăn cái bánh phô mai.
→ The cheese cake was eaten (by Annalise). = Cái bánh phô mai đã bị (Annalise) ăn.
Patrick is using Tim's computer. = Patrick đang sử dụng máy tính của Tim.
→ Tim's computer is being used (by Patrick). = Máy tính của Tim đang được (Patrick) sử dụng.
Một số chủ thể ngữ pháp khác có thể bạn quan tâm 1. Câu điều kiện 2. Các thì trong tiếng Anh 3. Cấu trúc used to
>>>Cách tránh bẫy đề thi TOEIC - Câu bị động
IV. Bài tập câu bị động trong tiếng Anh
Bài 1: Chuyển các câu sau sang dạng bị động.
1. The waiter brings me this dish.
2. Our friends send these postcards to us.
3. Their grandmother told them this story when they visited her last week.
4. Tim ordered this train ticket for his mother.
5. You didn’t show me the special camaras.
6. She showed her ticket to the airline agent.
7. He lends his friend his new shoes.
8. She left her relatives five million pounds.
9. The shop assistant handed these boxes to the customer.
10. The board awarded the first prize to the reporter.
11. Have you sent the christmas cards to your family?
12. The committee appointed Alice secretary for the meeting.
13. He hides the broken cup in the drawer.
14. They keep this room tidy all the time.
15. They all voted the party a great success.
16. We gave Ann some bananas and some flowers.
17. They moved the fridge into the living room.
18. She bought some cups of tea to the visitors in the next room.
19. They find the new project worthless.
20. The secretary didn’t take the note to the manager.
Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu bị động dưới đây
1. Five suspects (A) have be (B) arrested (C) by the (D) police.
2. He was ordered (A) by the (B) doctor to (C) take an (D) long rest.
3. A (A) dancing class (B) was start (C) last week (D).
4. He were found (A) in the (B) forest by (C) the (D) police.
5. A (A) car is (B) going to been (C) bought (D) tomorrow.
6. These drugs are (A) be (B) destroyed (C) by police (D).
7. I'm from (A) Russia and (B) my family born (C) there (D).
Đáp án
Bài 1:
1. This dish is brought to me (by the waiter).
2. These postcards are sent to us(by our friend).
3. This story was told to them(by their grandmother) when they visited her last week.
4. This train ticket was ordered for Tim's mother.
5. The special cameras weren't showed to me.
6. Her ticket was showed to the airline agent(by her).
7. His new shoes are lent to his friends(by him).
8. Five million pounds was left to her relatives (by her).
9. These boxes were handed to the customer (by the shop assistant).
10. The first prize was awarded to the reporter (by the board).
11. Have the christmas cards been sent to your family?
12. Alice was appointed secretary for the meeting(by the committee).
13. The broken cup is hidden in the drawer (by him).
14. This room is kept tidy (by them) all the time.
15. The party was voted a great success(by them).
16. Ann was given some bananas and some flowers(by us).
17. The fridge was moved into the living room(by them).
18. Some cups of tea were brought to the visitors in the next room (by her).
19. The new project is found worthless.
20. The note wasn't taken to the manager(by the secretary).
Bài 2
1 - B (be thành been) ; 2 - D (an thành a) ; 3 - C (start thành started) ; 4 - A (were found thành was found) ;
5 - C (been thành be) ; 6 - A (are thành will) ; 7 - C (born thành was born).
Trên đây là toàn bộ kiến thức về câu bị động trong tiếng anh. Hy vọng đã giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập.
Hẹn gặp lại các bạn trong chủ thể ngữ pháp tiếp theo nhé.
Chúc các bạn học tốt.