Unit 3: Present continuous tense – Thì hiện tại tiếp diễn
Nội dung bài học

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous hay Present Progressive) dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như: now, right now, at this moment, at present,…. Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Thì này còn diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ always và còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần) đặc biệt là trong văn nói.

Các động từ trạng thái (stative verb) sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn như: know, believe, hear, see, smell, wish, understand, hate, love, like, want, sound, have, need, appear, seem, taste, own.

>> Tìm hiểu thêm: Các thì trong tiếng anh 

1. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Khẳng định

Phủ định

Câu hỏi

S + am/ is/ are + V-ing

CHÚ Ý:

  • I + am
  • He/ She/ It/ Số ít + is
  • We/ You/ They/ Số nhiều + are

Ví dụ:

a) They are watching TV now. 

b) She is cooking with her mother. 

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

  • am not: không có dạng viết tắt
  • is not = isn’t
  • are not = aren’t

Ví dụ:

a) I am not listening to music at the moment.

b) My sister isn’t working now. 

Am/ Is/ Are + S + V-ing?

Trả lời:

  • (+) Yes, S + To be
  • (-) No, S+ To be + Not

Ví dụ:

Are you doing your homework?

- Yes, I am./ No, I am not.

Bảng tổng hợp cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn trong Tiếng Anh

2. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

enlightenedDiễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói

Ví dụ: 

  • They are watching TV now.
  • I am doing my homework.

enlightenedDiễn tả sự việc hoặc hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói

Ví dụ: 

  • am finding a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.) => Không nhất thiết là tôi đang tìm việc ngay tại thời điểm nói, nhưng tôi đang trong quá trình tìm kiếm một công việc (sau khi ra trường hoặc sau khi nghỉ ở công ty cũ.)

enlightenedDùng để nói về kế hoạch hoặc dự định trong tương lai gần.

Ví dụ:

  • Hey, guess what? I’m flying to New York next month.
  • Amazing! Tell me about it!
  • Well, I’m studying at UFC College there. I’m taking five classes first, and then, I’m taking 6 more in the summer.
  • You’re so hard working. Wish you all the best in New York.
  • Thanks a lot!

Thì hiện tại tiếp diễn

enlightenedDùng để kể cho người khác nghe về những việc đang làm ở hiện tại.

Ví dụ:

  • Hey, long time no see. How are you?
  • I’m good, thanks. And you?
  • Not bad. What are you doing?
  • I’m learning English on the Internet. What about you?
  • Wow, that’s cool! I’m going out with my friends right now.

enlightenedDùng để than phiền khi ai đó làm em cảm thấy khó chịu (đi kèm với các trạng từ usually, always,…)

Ví dụ:

  • I don’t really like that girl in class.
  • What’s wrong?      
  • She is always cheating to get high marks, it’s not fair at all. And whenever the teacher gives us an assignment to do, she is usually having someone do it for her. I’m really upset!
  • Oh, I don’t know about that. She’s such a bad person!

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

enlightenedCần căn cứ vào các trạng từ chỉ thời gian:

  • Now: Bây giờ
  • Right now: Ngay bây giờ
  • At the moment: Ngay lúc này
  • At present: Hiện tại
  • It’s + giờ cụ thể + now (It’s 12 o’lock now)

enlightenedTrong câu có các động từ như:

  • Look!Watch! (Nhìn kìa!)
  • Listen! (Nghe này!)
  • Keep silent! (Hãy im lặng)
  • Watch out! = Look out! (Coi chừng).
  • ...

Ví dụ:

  • Look! The train is coming. (Nhìn kia! Tàu đang đến.)
  • Look! Somebody is trying to steal that man's wallet. (Hãy nhìn xem! Người kia đang cố ăn cắp ví tiền của người đàn ông đó.)

 

4. Bài tập tổng hợp về thì hiện tại tiếp diễn

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. Look! The car (go) so fast.

2. Listen! Someone (cry) in the next room.

3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?

4. Now they (try) to pass the examination.

5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen.

6. Keep silent! You (talk) so loudly.

7. I (not stay) at home at the moment.

8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.

9. At present they (travel) to New York.

10. He (not work) in his office now.

Bài 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.

1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

2. My/ mother/ clean/ floor/.

3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station.

5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture.

Đáp án

Bài 1:

1. Look! The car (go) so fast. (Nhìn kìa! Chiếc xe đang đi nhanh quá.)

is going (Giải thích: Ta thấy “Look!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “the car” là ngôi thứ 3 số ít (tương ứng với “it”) nên ta sử dụng “is + going”)

2. Listen! Someone (cry) in the next room. (Hãy nghe này! Ai đó đang khóc trong phòng bên)

is crying (Giải thích: Ta thấy “Listen!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “someone” (một ai đó), động từ theo sau chia theo chủ ngữ số ít nên ta sử dụng “is + crying”)

3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present? (Bây giờ anh trai của bạn đang ngồi cạnh cô gái xinh đẹp ở đằng kia phải không?

Is your brother sitting (Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Đây là một câu hỏi, với chủ ngữ là “your brother” (ngôi thứ 3 số ít tương ứng với “he”) nên ta sử dụng “to be” là “is” đứng trước chủ ngữ. Động từ “sit” nhân đôi phụ âm “t” rồi cộng “-ing”.)

4. Now they (try) to pass the examination. (Bây giờ họ đang cố gắng để vượt qua kỳ thi.)

are trying (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “they” ta sử dụng “to be” là “are + trying”.)

5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen. (Bây giờ là 12 giờ và bố mẹ của tôi đang nấu bữa trưa ở trong bếp.)

are cooking (Giải thích: Ta thấy “it’s 12 o’clock” là một thời gian cụ thể xác định ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. “Chủ ngữ “my parents” là số nhiều nên ta sử dụng “to be” là “are + cooking”.)

6. Keep silent! You (talk) so loudly. (Giữ yên lặng! Các em đang nói quá to đấy.)

are talking (Giải thích: Ta thấy “Keep silent!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “you” nên ta sử dụng “are + crying”)

7. I (not stay) at home at the moment. (Lúc này tôi đang không ở nhà.)

am not staying (Giải thích: Ta thấy đây là câu phủ định. Với chủ ngữ là “I” nên ta sử dụng “to be” là “am + not + staying.)

8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.(Bây giờ cô ấy đang nói dối mẹ cô ấy về những điểm kém của mình.)

is lying (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “she” nên ta sử dụng “to be” là “is + lying”).

9. At present they (travel) to New York. (Hiện tại họ đang đi du lịch tới New York.)

are travelling (Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “they” nên ta sử dụng “to be” là “are + travelling)

10. He (not work) in his office now. (Bây giờ anh ấy ấy đang không làm việc trong văn phòng.)

isn’t working (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Đây là câu phủ định với chủ ngữ là “he” nên ta sử dụng “to be” là “is + working”.)

Bài 2:

1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới cây ở trong vườn.)

2. My/ mother/ clean/ floor/.

My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà.)

3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán ăn.)

4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station.

They are asking a man about the way to the rainway station. (Họ đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.)

5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture.

My student is drawing a beautiful picture. (Học trò của tôi đang vẽ một bức tranh rất đẹp.)


Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn, hy vọng những chia sẻ của cô Hoa đã giúp ích được phần nào cho các bạn trong quá trình ôn tập về thì này nhé. Hẹn gặp lại các em trong bài học tiếp theo về " Thì hiện tại hoàn thành " nhé"!

Để được tư vấn miễn phí về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các bạn để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ nhé!

Nội dung khóa học
Nội dung bài học

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous hay Present Progressive) dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như: now, right now, at this moment, at present,…. Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Thì này còn diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ always và còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần) đặc biệt là trong văn nói.

Các động từ trạng thái (stative verb) sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn như: know, believe, hear, see, smell, wish, understand, hate, love, like, want, sound, have, need, appear, seem, taste, own.

>> Tìm hiểu thêm: Các thì trong tiếng anh 

1. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Khẳng định

Phủ định

Câu hỏi

S + am/ is/ are + V-ing

CHÚ Ý:

  • I + am
  • He/ She/ It/ Số ít + is
  • We/ You/ They/ Số nhiều + are

Ví dụ:

a) They are watching TV now. 

b) She is cooking with her mother. 

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

  • am not: không có dạng viết tắt
  • is not = isn’t
  • are not = aren’t

Ví dụ:

a) I am not listening to music at the moment.

b) My sister isn’t working now. 

Am/ Is/ Are + S + V-ing?

Trả lời:

  • (+) Yes, S + To be
  • (-) No, S+ To be + Not

Ví dụ:

Are you doing your homework?

- Yes, I am./ No, I am not.

Bảng tổng hợp cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn trong Tiếng Anh

2. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

enlightenedDiễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói

Ví dụ: 

  • They are watching TV now.
  • I am doing my homework.

enlightenedDiễn tả sự việc hoặc hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói

Ví dụ: 

  • am finding a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.) => Không nhất thiết là tôi đang tìm việc ngay tại thời điểm nói, nhưng tôi đang trong quá trình tìm kiếm một công việc (sau khi ra trường hoặc sau khi nghỉ ở công ty cũ.)

enlightenedDùng để nói về kế hoạch hoặc dự định trong tương lai gần.

Ví dụ:

  • Hey, guess what? I’m flying to New York next month.
  • Amazing! Tell me about it!
  • Well, I’m studying at UFC College there. I’m taking five classes first, and then, I’m taking 6 more in the summer.
  • You’re so hard working. Wish you all the best in New York.
  • Thanks a lot!

Thì hiện tại tiếp diễn

enlightenedDùng để kể cho người khác nghe về những việc đang làm ở hiện tại.

Ví dụ:

  • Hey, long time no see. How are you?
  • I’m good, thanks. And you?
  • Not bad. What are you doing?
  • I’m learning English on the Internet. What about you?
  • Wow, that’s cool! I’m going out with my friends right now.

enlightenedDùng để than phiền khi ai đó làm em cảm thấy khó chịu (đi kèm với các trạng từ usually, always,…)

Ví dụ:

  • I don’t really like that girl in class.
  • What’s wrong?      
  • She is always cheating to get high marks, it’s not fair at all. And whenever the teacher gives us an assignment to do, she is usually having someone do it for her. I’m really upset!
  • Oh, I don’t know about that. She’s such a bad person!

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

enlightenedCần căn cứ vào các trạng từ chỉ thời gian:

  • Now: Bây giờ
  • Right now: Ngay bây giờ
  • At the moment: Ngay lúc này
  • At present: Hiện tại
  • It’s + giờ cụ thể + now (It’s 12 o’lock now)

enlightenedTrong câu có các động từ như:

  • Look!Watch! (Nhìn kìa!)
  • Listen! (Nghe này!)
  • Keep silent! (Hãy im lặng)
  • Watch out! = Look out! (Coi chừng).
  • ...

Ví dụ:

  • Look! The train is coming. (Nhìn kia! Tàu đang đến.)
  • Look! Somebody is trying to steal that man's wallet. (Hãy nhìn xem! Người kia đang cố ăn cắp ví tiền của người đàn ông đó.)

 

4. Bài tập tổng hợp về thì hiện tại tiếp diễn

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. Look! The car (go) so fast.

2. Listen! Someone (cry) in the next room.

3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?

4. Now they (try) to pass the examination.

5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen.

6. Keep silent! You (talk) so loudly.

7. I (not stay) at home at the moment.

8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.

9. At present they (travel) to New York.

10. He (not work) in his office now.

Bài 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.

1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

2. My/ mother/ clean/ floor/.

3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station.

5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture.

Đáp án

Bài 1:

1. Look! The car (go) so fast. (Nhìn kìa! Chiếc xe đang đi nhanh quá.)

is going (Giải thích: Ta thấy “Look!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “the car” là ngôi thứ 3 số ít (tương ứng với “it”) nên ta sử dụng “is + going”)

2. Listen! Someone (cry) in the next room. (Hãy nghe này! Ai đó đang khóc trong phòng bên)

is crying (Giải thích: Ta thấy “Listen!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “someone” (một ai đó), động từ theo sau chia theo chủ ngữ số ít nên ta sử dụng “is + crying”)

3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present? (Bây giờ anh trai của bạn đang ngồi cạnh cô gái xinh đẹp ở đằng kia phải không?

Is your brother sitting (Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Đây là một câu hỏi, với chủ ngữ là “your brother” (ngôi thứ 3 số ít tương ứng với “he”) nên ta sử dụng “to be” là “is” đứng trước chủ ngữ. Động từ “sit” nhân đôi phụ âm “t” rồi cộng “-ing”.)

4. Now they (try) to pass the examination. (Bây giờ họ đang cố gắng để vượt qua kỳ thi.)

are trying (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “they” ta sử dụng “to be” là “are + trying”.)

5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen. (Bây giờ là 12 giờ và bố mẹ của tôi đang nấu bữa trưa ở trong bếp.)

are cooking (Giải thích: Ta thấy “it’s 12 o’clock” là một thời gian cụ thể xác định ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. “Chủ ngữ “my parents” là số nhiều nên ta sử dụng “to be” là “are + cooking”.)

6. Keep silent! You (talk) so loudly. (Giữ yên lặng! Các em đang nói quá to đấy.)

are talking (Giải thích: Ta thấy “Keep silent!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “you” nên ta sử dụng “are + crying”)

7. I (not stay) at home at the moment. (Lúc này tôi đang không ở nhà.)

am not staying (Giải thích: Ta thấy đây là câu phủ định. Với chủ ngữ là “I” nên ta sử dụng “to be” là “am + not + staying.)

8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.(Bây giờ cô ấy đang nói dối mẹ cô ấy về những điểm kém của mình.)

is lying (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “she” nên ta sử dụng “to be” là “is + lying”).

9. At present they (travel) to New York. (Hiện tại họ đang đi du lịch tới New York.)

are travelling (Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “they” nên ta sử dụng “to be” là “are + travelling)

10. He (not work) in his office now. (Bây giờ anh ấy ấy đang không làm việc trong văn phòng.)

isn’t working (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Đây là câu phủ định với chủ ngữ là “he” nên ta sử dụng “to be” là “is + working”.)

Bài 2:

1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới cây ở trong vườn.)

2. My/ mother/ clean/ floor/.

My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà.)

3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán ăn.)

4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station.

They are asking a man about the way to the rainway station. (Họ đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.)

5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture.

My student is drawing a beautiful picture. (Học trò của tôi đang vẽ một bức tranh rất đẹp.)


Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn, hy vọng những chia sẻ của cô Hoa đã giúp ích được phần nào cho các bạn trong quá trình ôn tập về thì này nhé. Hẹn gặp lại các em trong bài học tiếp theo về " Thì hiện tại hoàn thành " nhé"!

Để được tư vấn miễn phí về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các bạn để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ nhé!