Unit 11: Mệnh Đề Quan Hệ (Relative Clauses)
Nội dung bài học

>>> Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là một chủ đề dễ gây nhầm lẫn nên cô Hoa sẽ hạn chế tối đa các công thức cũng như phân tích không cần thiết trong bài viết này.

I. Mệnh đề quan hệ là gì?

Mệnh đề quan hệ (relative clauses) là một mệnh đề bắt đầu bởi một đại từ quan hệ who, whom, whose, which, that hoặc một trạng từ quan hệ when, where, why. Và chúng được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ đứng phía trước.

Ví dụ: 

  • Do you know the girl who started in grade 7 last week? - Bạn có biết cô gái người mà bắt đầu vào lớp 7 tuần trước không?
  • This is George, whom you met at our house last year. - Đó là George người mà bạn đã gặp ở nhà chúng tôi năm ngoái.
  • I won't eat in a restaurant whose cooks smoke. - Tôi sẽ không ăn trong một nhà hàng mà có đầu bếp hút thuốc.
  • Can I have the pencil that I gave you this morning? - Tôi có thể có cây bút chì mà tôi đã cho bạn sáng nay không?
  • I want to live in a place where there is lots to do. - Tôi muốn sống ở một nơi có nhiều việc để làm.
  • Yesterday was a bad day when everything went wrong! - Hôm qua là một ngày tồi tệ khi mọi thứ đã đi sai!

II. Các loại mệnh đề quan hệ

Có 2 loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, đó là mệnh đề quan hệ xác địnhmệnh đề quan hệ không xác định.

1. Mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clauses)

Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề dùng để làm rõ đối tượng (người, vật…) mà chúng ta đang nói đến trong câu:

  • Dùng để xác định danh từ đứng trước
  • Cần thiết cho ý nghĩa của câu
  • Không được ngăn cách với mệnh đề chính bởi dấu “,”.

Ví dụ:

  • Marie Curie is the woman who discovered radium - Marie Curie là người phụ nữ đã phát hiện ra radium
  • This is the house which Jack built - Đây là ngôi nhà mà Jack đã xây.

Trong loại mệnh đề này, chúng ta có thể dùng “that” để thay thế who hoặc which:

  • Marie Curie is the woman that discovered radium.
  • This is the house that Jack built.

ví dụ về mệnh đề quan hệ

2. Mệnh đề quan hệ không xác định (non- defining relative clauses)

Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề dùng để bổ sung thêm thông tin về đối tượng (người, vật, tình huống…) mà chúng ta đang đề cập:

  • Được đặt sau một danh từ đã xác định rồi, nên bản thân nó chỉ dùng để cung cấp thêm thông tin, có hay không có đều được.
  • Được ngăn cách với mệnh đề chính bởi dấu “,”

Ví dụ:

  • Lord Thompson, who is 76, has just retired - Lord Thompson, 76 tuổi, vừa nghĩ hưu.
  • We had fish and chips, which I always enjoy - Chúng ta đã có cá và khoai tây chiên, thứ mà tôi rất thích.
  • I met Rebecca in town yesterday, which was a nice surprise - Tôi đã gặp Rebecca ở thị trấn vào hôm qua, đó là một bất ngờ thú vị.

Với loại mệnh đề này, chúng ta sử dụng dấu phẩy (,) để ngăn cách mệnh đề với phần còn lại của câu.

LƯU Ý: Trong mệnh đề quan hệ không xác định, bạn không được sử dụng “that”.

Lord Thompson, who is 76, has just retired. (NOT Lord Thompson, that is 76, has just retired.)

Và bạn cũng không được lược bỏ đại từ quan hệ

We had fish and chips, which I always enjoy. (NOT We had fish and chips, I always enjoy.)

mệnh đề quan hệ trong tiếng anh


III. Rút gọn mệnh đề quan hệ

Rút gọn mệnh đề quan hệ nghĩa là chúng ta rút gọn các mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho chủ ngữ. Và không rút gọn nếu mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho tân ngữ.

Ví dụ:

  • The man who works at Costco lives in Seattle - Người đàn ông làm việc tại Costco sống ở Seattlle.
  • I gave a book, which was written by Hemingway, to Mary last week - Tôi đã đưa một cuốn sách, được viết bởi Hemingway, cho Mary tuần trước

Giải thích: 

  • Trong ví dụ đầu tiên, “who works at Costco” bổ nghĩa, cung cấp thông tin thêm cho chủ ngữ “the man”.
  • Ở ví dụ thứ hai, “which was written by Hemingway” bổ nghĩa cho tân ngữ “book”.

Chúng ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ ở câu đầu tiên như sau:

- The man working at Costco lives in Seattle.

Nhưng ở ví dụ 2, chúng ta không thể rút gọn vì mệnh đề quan hệ “which was written by Hemingway” bổ nghĩa cho tân ngữ “book” của động từ “give”

1. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ing

Chúng ta sử dụng V-ing để rút gọn trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể “chủ động”. Nghĩa là chủ ngữ thực hiện hành động.

1. Lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ “to be” (nếu có).
2. Chuyển động từ chính về dạng V-ing.

Ví dụ:

  • The man who lives near my home walks to work every day. 
    Rút gọn:The man living near my home walks to work every day.
  • The professor who is teaching mathematics will leave the university. 
    Rút gọn: The professor teaching mathematics will leave the university.

Lưu ý: nếu sau khi rút gọn động từ trở thành being thì chúng ta có thể lược bỏ luôn being.

2. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ed/V3

Chúng ta sử dụng V-ed/V3 để rút gọn trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể “bị động”. Nghĩa là chủ ngữ “bị” thực hiện một hành động nào đó.

1. Lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ “to be”.
2. Giữ nguyên động từ ở dạng V-ed/V3.

Ví dụ:

  • A person who has been tricked once is careful the next time.
    Rút gọn: A person tricked once is careful the next time.

3. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “to V”

Khi danh từ có các từ bổ nghĩa như: the only, the first, the second, the last, etc…

  • John is the last person who enters the room.
    Rút gọn: John is the last person to enter the room.

Khi động từ là have/had:

  • I have many things that I must do.
    Rút gọn: I have many things to do.

Khi here (to be), there (to be) nằm ở đầu câu:

  • There are six letters which have to be written today.
    Rút gọn: There are six letters to be written today.

4. Rút gọn mệnh đề có tính từ / cụm tính từ (adjective / adjective phrase)

1. Lược bỏ đại từ quan hệ.
2. Lược bỏ động từ (thông thường là “be”, hoặc cũng có thể là “seem”, “look” và “appear”.

Ví dụ:

  • The man who is interested in your car will telephone later.
    Rút gọn: The man interested in your car will telephone later.
  • The product, which seemed perfect in many ways, failed to succeed in the market.
    Rút gọn: The product, perfect in many ways, failed to succeed in the market.

5. Rút gọn mệnh đề có cụm giới từ (prepositional phrase)

  • Lược bỏ đại từ quan hệ.
  • Lược bỏ trợ động từ "be".

Ví dụ:

  • The books which are on the table have been read.
    Rút gọn: The books on the table have been read.

IV. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

Đại từ quan hệ dùng để kết nối mệnh đề quan hệ và danh từ đứng trước nó. Có khá nhiều đại từ quan hệ khác nhau nên chúng ta sẽ chia theo mức độ để không bị “bội thực” kiến thức nhé.

Mức độ cơ bản 

 

Chủ ngữ (subject)

Tân ngữ (object)

Sở hữu (possessive)

who

who/whom

whose

which

which

whose

that

that

 

 

Cách sử dụng:

  • Who và whom là đại từ quan hệ cho người.
  • Which là đại từ quan hệ cho vật.
  • That là đại từ quan hệ cho cả người và vật.

 

  1. Who
  • Giải thích cho danh từ chỉ người
  • Đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ
  • Công thức : Noun + Who + V + (O)….

Ví dụ: The woman who lives next door is a doctor.

  1. Whom
  • Giải thích cho danh từ chỉ người.
  • Đóng vai trò Tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
  • Công thức : Noun + Whom + S + V….

Ví dụ:

  • This is George, whom you met at our house last year.

(whom là tân ngữ của động từ met).

  • This is George’s brother, with whom I went to school

(whom là tân ngữ của giới từ with).

Tuy nhiên, trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày, người bản ngữ thường sử dụng who:

  • This is George, who you met at our house last year.
  • This is George’s brother, who I went to school with.
  1. Which :
  • Giải thích cho Danh từ chỉ vật
  • Đóng vai trò Chủ ngữ / Tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
  • Công thức :

Noun + Which + V + (O)….

Noun + Which + S +V

Ví dụ:

  • The machine which broke down is now working again.
  • This is the house which my mom and dad bought.

 

  1. Whose
  • Đại từ dùng để chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật.
  • Thường thay cho các tính từ sở hữu:  her, his, my, their,… và sở hữu cách ( Tom’s)
  • Công thức: Noun + Whose + Noun + V….

Ví dụ:

  • We need a teacher whose native language is English.
  • This is the house whose owner is very rich.
  1. That
  • Chỉ dùng trong Mệnh đề quan hệ xác định. Có thể dùng thay cho who, whom, và which.

Ex: The woman who/that is standing by the counter is the cashier.

  • Khi danh từ phía trước mệnh đề quan hệ bao gồm cả người vẫn vật.

Ex: We can see a lot of people and cattle that are going to the field.

  • Khi đi sau các đại từ bất định: every- , some- , any- , no-

Ex: I’ll tell you something that is really interesting.

  • Phía sau cấu trúc so sánh nhất và các từ all, every, only,…..

Ex:

  • That is the most beautiful dress that I have.
  • You are the only person that can help us.

Đại từ quan hệ với giới từ (prepositions)

Khi who(m) hay which có giới từ đi kèm, thì giới từ có thể đặt ở đầu mệnh đề:

I had an uncle in Germany, from who(m) I inherited a bit of money.
We bought a chainsaw, with which we cut up all the wood.

Hoặc cuối mệnh đề:

I had an uncle in Germany, who(m) I inherited a bit of money from.
We bought a chainsaw, which we cut all the wood up with.

Tuy nhiên, khi that đi kèm giới từ thì giới từ luôn nằm ở cuối mệnh đề:

I didn't know the uncle that I inherited the money from.
We can't find the chainsaw that we cut all the wood up with.

When và where

Trạng từ quan hệ Nghĩa Cách sử dụng Ví dụ
When in/on which Đại diện cho cụm thời gian the day when we met him
Where in/at which Đại diện cho nơi chốn the place where we met him
Why for which Đại diện cho lí do the reason why we met him

 

Chúng ta có thể sử dụng số/định lượng đi cùng với đại từ quan hệ:

all of which/whom

most of which/whom

many of which/whom

lots of which/whom

a few of which/whom

none of which/whom

one of which/whom

two of which/whom

etc.


Ví dụ:

  • She has three brothers, two of whom are in the army.
  • I read three books last week, one of which I really enjoyed.
  • There were some good programmes on the radio, none of which I listened to.

V. Bài tập mệnh đề quan hệ

Hãy làm bài tập bên dưới để ôn tập lại toàn bộ kiến thức của bài hôm nay nhé!

 

1. Choose the correct relative pronoun or relative adverb.

  1. A castle is a place ________ a king or queen lives.
  2. An actress is a woman ________ plays in films or theatre plays.
  3. This is the girl ________ mother is from Canada.
  4. This is the time of the year _________ many people suffer from hayfever.
  5. The flowers _________ grow in the garden are beautiful.

 

2. Decide whether the relative pronoun is necessary or not.

  1. This is the picture that Jane painted.
  2. Do you know the man who is speaking on the phone? 
  3. We ate the sweets which my mother had bought. 
  4. Is this the boy who plays the piano? 
  5. This is the house that was broken into. 

 

3. Complete the sentences using a relative clause.

  1. Catherine and Sue are two girls ________ (like dancing)
  2. My mobile phone is something ________ (be very important to me)
  3. Antony is a friend of mine ________ (live in Boston)
  4. West Side Story is a musical ________ (be very famous)
  5. An airport is a place ________ (planes land)

 

4. Combine the sentences using relative clauses without relative pronouns (contact clauses).

  1. We bought a car last week. The car is blue.
    The car __________________________.
  2. The girl is a singer. We met her at the party. 
    The girl __________________________.
  3. The bananas are on the table. George bought them.
    The bananas __________________________.
  4. We watched a film last night. It was really scary.
    The film __________________________.
  5. I have to learn new words. They are very difficult.
    The new words __________________________.

 

ĐÁP ÁN

 

 1. Choose the correct relative pronoun or relative adverb.

  1. This is the picture that Jane painted.
  2. Do you know the man who is speaking on the phone? 
  3. We ate the sweets which my mother had bought. 
  4. Is this the boy who plays the piano? 
  5. This is the house that was broken into. 

 

2. Decide whether the relative pronoun is necessary or not.

  1. relative pronoun is not necessary
  2. relative pronoun is necessary
  3. relative pronoun is not necessary
  4. relative pronoun is necessary
  5. relative pronoun is necessary

 

3. Complete the sentences using a relative clause.

  1. Catherine and Sue are two girls who like dancing.
  2. My mobile phone is something which is very important to me.
  3. Antony is a friend of mine who lives in Boston.
  4. West Side Story is a musical which is very famous.
  5. An airport is a place where planes land.

 

4. Combine the sentences using relative clauses without relative pronouns (contact clauses).

  1. We bought a car last week. The car is blue.
    >> The car we bought last week is blue.
  2. The girl is a singer. We met her at the party. 
    >> The girl we met at the party is a singer.
  3. The bananas are on the table. George bought them.
    >> The bananas George bought are on the table.
  4. We watched a film last night. It was really scary.
    >> The film we watched last night was really scary.
  5. I have to learn new words. They are very difficult.
    >> The new words I have to learn are very difficult.

Trên đây là những kiến thức tổng quan về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh. Hy vọng đã giúp ích cho các bạn trong quá trình ôn luyện và học tập!

Chúc các bạn học tốt!

Nội dung khóa học
Nội dung bài học

>>> Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là một chủ đề dễ gây nhầm lẫn nên cô Hoa sẽ hạn chế tối đa các công thức cũng như phân tích không cần thiết trong bài viết này.

I. Mệnh đề quan hệ là gì?

Mệnh đề quan hệ (relative clauses) là một mệnh đề bắt đầu bởi một đại từ quan hệ who, whom, whose, which, that hoặc một trạng từ quan hệ when, where, why. Và chúng được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ đứng phía trước.

Ví dụ: 

  • Do you know the girl who started in grade 7 last week? - Bạn có biết cô gái người mà bắt đầu vào lớp 7 tuần trước không?
  • This is George, whom you met at our house last year. - Đó là George người mà bạn đã gặp ở nhà chúng tôi năm ngoái.
  • I won't eat in a restaurant whose cooks smoke. - Tôi sẽ không ăn trong một nhà hàng mà có đầu bếp hút thuốc.
  • Can I have the pencil that I gave you this morning? - Tôi có thể có cây bút chì mà tôi đã cho bạn sáng nay không?
  • I want to live in a place where there is lots to do. - Tôi muốn sống ở một nơi có nhiều việc để làm.
  • Yesterday was a bad day when everything went wrong! - Hôm qua là một ngày tồi tệ khi mọi thứ đã đi sai!

II. Các loại mệnh đề quan hệ

Có 2 loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, đó là mệnh đề quan hệ xác địnhmệnh đề quan hệ không xác định.

1. Mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clauses)

Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề dùng để làm rõ đối tượng (người, vật…) mà chúng ta đang nói đến trong câu:

  • Dùng để xác định danh từ đứng trước
  • Cần thiết cho ý nghĩa của câu
  • Không được ngăn cách với mệnh đề chính bởi dấu “,”.

Ví dụ:

  • Marie Curie is the woman who discovered radium - Marie Curie là người phụ nữ đã phát hiện ra radium
  • This is the house which Jack built - Đây là ngôi nhà mà Jack đã xây.

Trong loại mệnh đề này, chúng ta có thể dùng “that” để thay thế who hoặc which:

  • Marie Curie is the woman that discovered radium.
  • This is the house that Jack built.

ví dụ về mệnh đề quan hệ

2. Mệnh đề quan hệ không xác định (non- defining relative clauses)

Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề dùng để bổ sung thêm thông tin về đối tượng (người, vật, tình huống…) mà chúng ta đang đề cập:

  • Được đặt sau một danh từ đã xác định rồi, nên bản thân nó chỉ dùng để cung cấp thêm thông tin, có hay không có đều được.
  • Được ngăn cách với mệnh đề chính bởi dấu “,”

Ví dụ:

  • Lord Thompson, who is 76, has just retired - Lord Thompson, 76 tuổi, vừa nghĩ hưu.
  • We had fish and chips, which I always enjoy - Chúng ta đã có cá và khoai tây chiên, thứ mà tôi rất thích.
  • I met Rebecca in town yesterday, which was a nice surprise - Tôi đã gặp Rebecca ở thị trấn vào hôm qua, đó là một bất ngờ thú vị.

Với loại mệnh đề này, chúng ta sử dụng dấu phẩy (,) để ngăn cách mệnh đề với phần còn lại của câu.

LƯU Ý: Trong mệnh đề quan hệ không xác định, bạn không được sử dụng “that”.

Lord Thompson, who is 76, has just retired. (NOT Lord Thompson, that is 76, has just retired.)

Và bạn cũng không được lược bỏ đại từ quan hệ

We had fish and chips, which I always enjoy. (NOT We had fish and chips, I always enjoy.)

mệnh đề quan hệ trong tiếng anh


III. Rút gọn mệnh đề quan hệ

Rút gọn mệnh đề quan hệ nghĩa là chúng ta rút gọn các mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho chủ ngữ. Và không rút gọn nếu mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho tân ngữ.

Ví dụ:

  • The man who works at Costco lives in Seattle - Người đàn ông làm việc tại Costco sống ở Seattlle.
  • I gave a book, which was written by Hemingway, to Mary last week - Tôi đã đưa một cuốn sách, được viết bởi Hemingway, cho Mary tuần trước

Giải thích: 

  • Trong ví dụ đầu tiên, “who works at Costco” bổ nghĩa, cung cấp thông tin thêm cho chủ ngữ “the man”.
  • Ở ví dụ thứ hai, “which was written by Hemingway” bổ nghĩa cho tân ngữ “book”.

Chúng ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ ở câu đầu tiên như sau:

- The man working at Costco lives in Seattle.

Nhưng ở ví dụ 2, chúng ta không thể rút gọn vì mệnh đề quan hệ “which was written by Hemingway” bổ nghĩa cho tân ngữ “book” của động từ “give”

1. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ing

Chúng ta sử dụng V-ing để rút gọn trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể “chủ động”. Nghĩa là chủ ngữ thực hiện hành động.

1. Lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ “to be” (nếu có).
2. Chuyển động từ chính về dạng V-ing.

Ví dụ:

  • The man who lives near my home walks to work every day. 
    Rút gọn:The man living near my home walks to work every day.
  • The professor who is teaching mathematics will leave the university. 
    Rút gọn: The professor teaching mathematics will leave the university.

Lưu ý: nếu sau khi rút gọn động từ trở thành being thì chúng ta có thể lược bỏ luôn being.

2. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ed/V3

Chúng ta sử dụng V-ed/V3 để rút gọn trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể “bị động”. Nghĩa là chủ ngữ “bị” thực hiện một hành động nào đó.

1. Lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ “to be”.
2. Giữ nguyên động từ ở dạng V-ed/V3.

Ví dụ:

  • A person who has been tricked once is careful the next time.
    Rút gọn: A person tricked once is careful the next time.

3. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “to V”

Khi danh từ có các từ bổ nghĩa như: the only, the first, the second, the last, etc…

  • John is the last person who enters the room.
    Rút gọn: John is the last person to enter the room.

Khi động từ là have/had:

  • I have many things that I must do.
    Rút gọn: I have many things to do.

Khi here (to be), there (to be) nằm ở đầu câu:

  • There are six letters which have to be written today.
    Rút gọn: There are six letters to be written today.

4. Rút gọn mệnh đề có tính từ / cụm tính từ (adjective / adjective phrase)

1. Lược bỏ đại từ quan hệ.
2. Lược bỏ động từ (thông thường là “be”, hoặc cũng có thể là “seem”, “look” và “appear”.

Ví dụ:

  • The man who is interested in your car will telephone later.
    Rút gọn: The man interested in your car will telephone later.
  • The product, which seemed perfect in many ways, failed to succeed in the market.
    Rút gọn: The product, perfect in many ways, failed to succeed in the market.

5. Rút gọn mệnh đề có cụm giới từ (prepositional phrase)

  • Lược bỏ đại từ quan hệ.
  • Lược bỏ trợ động từ "be".

Ví dụ:

  • The books which are on the table have been read.
    Rút gọn: The books on the table have been read.

IV. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

Đại từ quan hệ dùng để kết nối mệnh đề quan hệ và danh từ đứng trước nó. Có khá nhiều đại từ quan hệ khác nhau nên chúng ta sẽ chia theo mức độ để không bị “bội thực” kiến thức nhé.

Mức độ cơ bản 

 

Chủ ngữ (subject)

Tân ngữ (object)

Sở hữu (possessive)

who

who/whom

whose

which

which

whose

that

that

 

 

Cách sử dụng:

  • Who và whom là đại từ quan hệ cho người.
  • Which là đại từ quan hệ cho vật.
  • That là đại từ quan hệ cho cả người và vật.

 

  1. Who
  • Giải thích cho danh từ chỉ người
  • Đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ
  • Công thức : Noun + Who + V + (O)….

Ví dụ: The woman who lives next door is a doctor.

  1. Whom
  • Giải thích cho danh từ chỉ người.
  • Đóng vai trò Tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
  • Công thức : Noun + Whom + S + V….

Ví dụ:

  • This is George, whom you met at our house last year.

(whom là tân ngữ của động từ met).

  • This is George’s brother, with whom I went to school

(whom là tân ngữ của giới từ with).

Tuy nhiên, trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày, người bản ngữ thường sử dụng who:

  • This is George, who you met at our house last year.
  • This is George’s brother, who I went to school with.
  1. Which :
  • Giải thích cho Danh từ chỉ vật
  • Đóng vai trò Chủ ngữ / Tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
  • Công thức :

Noun + Which + V + (O)….

Noun + Which + S +V

Ví dụ:

  • The machine which broke down is now working again.
  • This is the house which my mom and dad bought.

 

  1. Whose
  • Đại từ dùng để chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật.
  • Thường thay cho các tính từ sở hữu:  her, his, my, their,… và sở hữu cách ( Tom’s)
  • Công thức: Noun + Whose + Noun + V….

Ví dụ:

  • We need a teacher whose native language is English.
  • This is the house whose owner is very rich.
  1. That
  • Chỉ dùng trong Mệnh đề quan hệ xác định. Có thể dùng thay cho who, whom, và which.

Ex: The woman who/that is standing by the counter is the cashier.

  • Khi danh từ phía trước mệnh đề quan hệ bao gồm cả người vẫn vật.

Ex: We can see a lot of people and cattle that are going to the field.

  • Khi đi sau các đại từ bất định: every- , some- , any- , no-

Ex: I’ll tell you something that is really interesting.

  • Phía sau cấu trúc so sánh nhất và các từ all, every, only,…..

Ex:

  • That is the most beautiful dress that I have.
  • You are the only person that can help us.

Đại từ quan hệ với giới từ (prepositions)

Khi who(m) hay which có giới từ đi kèm, thì giới từ có thể đặt ở đầu mệnh đề:

I had an uncle in Germany, from who(m) I inherited a bit of money.
We bought a chainsaw, with which we cut up all the wood.

Hoặc cuối mệnh đề:

I had an uncle in Germany, who(m) I inherited a bit of money from.
We bought a chainsaw, which we cut all the wood up with.

Tuy nhiên, khi that đi kèm giới từ thì giới từ luôn nằm ở cuối mệnh đề:

I didn't know the uncle that I inherited the money from.
We can't find the chainsaw that we cut all the wood up with.

When và where

Trạng từ quan hệ Nghĩa Cách sử dụng Ví dụ
When in/on which Đại diện cho cụm thời gian the day when we met him
Where in/at which Đại diện cho nơi chốn the place where we met him
Why for which Đại diện cho lí do the reason why we met him

 

Chúng ta có thể sử dụng số/định lượng đi cùng với đại từ quan hệ:

all of which/whom

most of which/whom

many of which/whom

lots of which/whom

a few of which/whom

none of which/whom

one of which/whom

two of which/whom

etc.


Ví dụ:

  • She has three brothers, two of whom are in the army.
  • I read three books last week, one of which I really enjoyed.
  • There were some good programmes on the radio, none of which I listened to.

V. Bài tập mệnh đề quan hệ

Hãy làm bài tập bên dưới để ôn tập lại toàn bộ kiến thức của bài hôm nay nhé!

 

1. Choose the correct relative pronoun or relative adverb.

  1. A castle is a place ________ a king or queen lives.
  2. An actress is a woman ________ plays in films or theatre plays.
  3. This is the girl ________ mother is from Canada.
  4. This is the time of the year _________ many people suffer from hayfever.
  5. The flowers _________ grow in the garden are beautiful.

 

2. Decide whether the relative pronoun is necessary or not.

  1. This is the picture that Jane painted.
  2. Do you know the man who is speaking on the phone? 
  3. We ate the sweets which my mother had bought. 
  4. Is this the boy who plays the piano? 
  5. This is the house that was broken into. 

 

3. Complete the sentences using a relative clause.

  1. Catherine and Sue are two girls ________ (like dancing)
  2. My mobile phone is something ________ (be very important to me)
  3. Antony is a friend of mine ________ (live in Boston)
  4. West Side Story is a musical ________ (be very famous)
  5. An airport is a place ________ (planes land)

 

4. Combine the sentences using relative clauses without relative pronouns (contact clauses).

  1. We bought a car last week. The car is blue.
    The car __________________________.
  2. The girl is a singer. We met her at the party. 
    The girl __________________________.
  3. The bananas are on the table. George bought them.
    The bananas __________________________.
  4. We watched a film last night. It was really scary.
    The film __________________________.
  5. I have to learn new words. They are very difficult.
    The new words __________________________.

 

ĐÁP ÁN

 

 1. Choose the correct relative pronoun or relative adverb.

  1. This is the picture that Jane painted.
  2. Do you know the man who is speaking on the phone? 
  3. We ate the sweets which my mother had bought. 
  4. Is this the boy who plays the piano? 
  5. This is the house that was broken into. 

 

2. Decide whether the relative pronoun is necessary or not.

  1. relative pronoun is not necessary
  2. relative pronoun is necessary
  3. relative pronoun is not necessary
  4. relative pronoun is necessary
  5. relative pronoun is necessary

 

3. Complete the sentences using a relative clause.

  1. Catherine and Sue are two girls who like dancing.
  2. My mobile phone is something which is very important to me.
  3. Antony is a friend of mine who lives in Boston.
  4. West Side Story is a musical which is very famous.
  5. An airport is a place where planes land.

 

4. Combine the sentences using relative clauses without relative pronouns (contact clauses).

  1. We bought a car last week. The car is blue.
    >> The car we bought last week is blue.
  2. The girl is a singer. We met her at the party. 
    >> The girl we met at the party is a singer.
  3. The bananas are on the table. George bought them.
    >> The bananas George bought are on the table.
  4. We watched a film last night. It was really scary.
    >> The film we watched last night was really scary.
  5. I have to learn new words. They are very difficult.
    >> The new words I have to learn are very difficult.

Trên đây là những kiến thức tổng quan về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh. Hy vọng đã giúp ích cho các bạn trong quá trình ôn luyện và học tập!

Chúc các bạn học tốt!