Unit 17: Danh từ trong tiếng anh - Định nghĩa, Cách dùng và Bài tập
Nội dung bài học

Trong bài học ngày hôm nay các bạn hãy cùng cô hoa tìm hiểu về danh từ trong tiếng Anh nhé. Đây là một chủ thể ngữ pháp hết sức qua trong mà các bạn cần nắm vững để học tốt tiếng Anh. Nào hãy cùng tìm hiểu nhé.

I. Định nghĩa danh từ trong tiếng Anh

Danh từ (Noun) Có thể hiểu đơn giản là từ dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, địa điểm, hiện tượng hay khái niệm. Càng biết nhiều danh từ bạn càng có khả năng truyền đạt ý tưởng của mình tốt hơn. Ở đây, chúng ta sẽ xem xét kỹ hơn danh từ có vai trò như thế nào trong câu và có những loại danh từ nào nhé!

  • Các từ như "Doctor", "Student" hay "table" đều là những danh từ

Ví dụ: 

  1. She loves watching her cat play with the ball.
  2. It is raining

II. Vị trí của danh từ trong câu

Danh từ đóng vai trò rất quan trọng trong câu và đứng ở nhiều vị trí:

  1. Đứng ở đầu câu và đóng vai trò là chủ ngữ | Ex: History is my favourite subject,

  2. Đứng sau các tính từ | Ex: Son Tung is a great singer.

  3. Đứng sau các từ sở hữu | Ex: His car is expensive.(Các từ sở hữu bao gồm: my, your, his, her, its, our, their, dạng sở hữu cách.

  4. Đứng sau động từ đóng vai trò như một tân ngữ | Ex: My grandfather likes video game.

  5. Đứng sau các mạo từ như a, an, the | Ex: This book is an interesting book.

  6. Đứng sau Have Enough | Ex: I don't have enough money.

  7. Đứng sau các đại từ chỉ định this, that, these, those | Ex: This house is my new house. 

  8. Đứng sau các định lượng từ như some, any, many, much, a lot of..... | Ex: I have a lot of money. 

>>>Để hiểu rõ hơn vị trí của danh từ trong câu các em xem thêm video dưới đây nhé!

III. Phân loại danh từ trong tiếng Anh

Cách phân loại thứ nhất dựa vào số lượng ta chia làm 2 loại danh từ

1. Danh từ đếm được: là những danh từ có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó.

Ex: Eight  pens: 8 cái bút   |   Five dollars: 5 đô la

=> Ta thấy “Eight”,  “Five”  là số đếm. Và những danh từ theo ngay sau những số đếm này là gọi là các danh từ đếm được.

 
Danh từ đếm được lại được chia thành 2 loại:
  • Danh từ đếm được số ít: Số lượng chỉ có 1. Thường đi đi sau “a/an” hoặc “one”. Không có dạng số nhiều (không có “s” hoặc “es” ở cuối từ.)
  • Danh từ đếm được số nhiều:  Số lượng từ 2 trở lên. Luôn ở dạng số nhiều (thường có “s” hoặc “es” ở cuối từ).

 

2. Danh từ không đếm được: Là những danh từ không thể đếm trực tiếp hay nói cách khác không thể cho số đếm đứng ngay trước danh từ và thường phải có đơn vị cân, đo, đong đếm phía trước.

Đặc điểm: không sử dụng số đếm trực tiếp phía trước, và không bao giờ có dạng số nhiều.

ExSugar (n): đường

Chúng ta KHÔNG sử dụng: one sugar (một đường)

Thường sử dụng: One kilo of sugar (một cân đường) -> ta phải thêm đơn vị cân vào phía trước. và “sugar” không có dạng số nhiều.

 Cách phân loại thứ hai dựa vào đặc điểm:

1. Danh từ cụ thể (Concrete nouns): Dùng để chỉ những đối tượng cụ thể có thể nhìn thấy được như con người, đồ vật, con vật, địa điểm, ...)

Danh từ cụ thể được chia làm 2 loại:

  • Danh từ chung (Common nouns): Dùng để chỉ tên chung cho một loại đối tượng hay một loại vật dụng, nơi chốn.
  • Danh từ riêng (Proper nouns): Dùng để chỉ tên riêng (tên người, tên vật, tên địa điểm,..).

danh từ trong tiếng anh

 

2. Danh từ trừu tượng (Abstract nouns): Dùng để chỉ những thứ trừu tượng không thể nhìn thấy được mà chỉ cảm nhận được như (cảm xúc, cảm giác, vị giác,…)

Ex: Happiness (n): hạnh phúc  |  Sadness (n): sự buồn bã  | Spirit (n): tinh thần

✎ GỢI Ý: Một số bài viết có thể bạn sẽ quan tâm

IV. Bài tập về danh từ trong tiếng Anh


>>>Lựa chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống dưới đây:

 
Câu 1: It’s important to brush your .......... at least twice a day.
A. tooth  B. teeth  C. tooths  D. toothes
 

Câu 2: We have a lot of .......... near our house causing pollution.
A. factorys  B. factores  C. factories  D. factoris
 

Câu 3: There are a number of interesting .......... at my party.
A. people  B. persons  C. peoples  D. person
 

Câu 4: Have you ever seen the new .......... in that shop next door?
A. radioes  B. radies  C. radioses  D. radios
 

Câu 5: They’ve put some lovely .......... in the city park.
A. benchs  B. benchies  C. benches  D. bench
 

Câu 6: John cannot make a .............. to get married to Mary or stay single until he can afford a
house and a car.
A. decide  B. decision  C. decisive  D. decisively
 

Câu 7: My parents will have celebrated 30 years of .............. by next week.
A. marry  B. married  C. marriageable  D. marriage
 

Câu 8: Although they are twins, they have almost the same appearance but they are seldom in .....
A. agree  B. agreeable  C. agreement  D. agreeably
 

Câu 9: She has a ............................ for pink.
A. prefer  B. preferential  C. preferentially  D. preference
 

Câu 10: He is unhappy because of his .............................
A. deaf  B. deafen  C. deafness  D. Deafened


Đáp án: 1-B 2-C 3-A 4-D 5-C 6-B 7-D 8-C 9-D 10-C  
 

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án B
Dạng số nhiều của “tooth” là “teeth”.
Dịch: Đánh răng ít nhất hai lần mỗi ngày là rất quan trọng.


Câu 2: Đáp án C
Các danh từ tận cùng bằng “-y”, trước đó là một phụ âm, khi chuyển sang số nhiều, ta đổi “-y”
thành “-ies”.
Dịch: Chúng tôi có rất nhiều nhà máy gần nhà gây ô nhiễm.


Câu 3: Đáp án A
Dạng số nhiều của “person” là “people”
Dịch: Có rất nhiều người thú vị ở bữa tiệc của tôi.


Câu 4: Đáp án D
“Radio” mặc dù tận cùng là “o” nhưng chúng ta không thêm “es” mà thêm “s” vì tận cùng của
nó là 2 nguyên âm.
Dịch: Bạn đã bao giờ nhìn thấy các đài phát thanh mới trong cửa hàng bên cạnh chưa?


Câu 5: Đáp án C
Danh từ tận cùng bằng “s, ss, sh, ch, x, z, zz” + es để tạo danh từ số nhiều
Dịch: Họ đã đặt một số ghế trong công viên thành phố.


Câu 6: Đáp án B
Ta cần điền một danh từ sau mạo từ “a”.
Nhìn vào đuôi các đáp án:
A. decide (v): quyết định
B. decision (n): sự quyết định
C. decisive (adj): quả quyết
D. decisively (adv) quả quyết
Dịch: John không thể đưa ra quyết định kết hôn với Mary hoặc ở một mình cho đến khi anh ta có
thể mua nhà và xe hơi.


Câu 7: Đáp án D
Sau giới từ, ta cần điền một danh từ.
Nhìn đuôi các đáp án:
A. marry (v); kết hôn
B. married (adj): kết hôn
C. marriageable (adj): có thể cưới được
D. marriage (n): hôn nhân
Dịch: Cha mẹ tôi sẽ kỉ niệm 30 năm kết hôn vào tuần tới.


Câu 8: Đáp án C
Sau giới từ, ta cần điền một danh từ.
Nhìn đuôi các đáp án:
A. agree (v); đồng ý
B. agreeable (adj): có thể đồng ý được
C. agreement (n); sự đồng ý
D. agreeably (adv): vừa ý
Dịch: Mặc dù chúng là cặp song sinh, chúng hầu như có vẻ giống nhau nhưng chúng hiếm khi
cùng ý kiến với nhau.


Câu 9: Đáp án D
Ta cần điền một danh từ vào sau mạo từ “a”.
Nhìn đuôi các đáp án
A. prefer (v): thích hơn
B. preferential (adj): ưu đãi
C. preferentially (adv): ưu đãi
D. preference (n): sở thích
Dịch: Cô ấy thích màu hồng.


Câu 10: Đáp án C
Sau tính từ sở hữu là một danh từ.
Nhìn đuôi các đáp án
A. deaf (adj): điếc
B. deafen (v); làm cho điếc
C. deafness (n): điếc
D. deafened (v): điếc
Dịch: Anh ta không hạnh phúc vì bị điếc.


Trên đây là toàn bộ kiến thức về danh từ trong tiếng anh. Các bạn hãy thường xuyên luyện tập để có thể thành thạo chủ thể ngữ pháp này nhé.

Hẹn gặp lại các bạn trong bài học tiếp theo về " Tính từ trong tiếng Anh " nhé.

Để được tư vấn miễn phí về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các bạn để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ nhé!

 

Nội dung khóa học
Nội dung bài học

Trong bài học ngày hôm nay các bạn hãy cùng cô hoa tìm hiểu về danh từ trong tiếng Anh nhé. Đây là một chủ thể ngữ pháp hết sức qua trong mà các bạn cần nắm vững để học tốt tiếng Anh. Nào hãy cùng tìm hiểu nhé.

I. Định nghĩa danh từ trong tiếng Anh

Danh từ (Noun) Có thể hiểu đơn giản là từ dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, địa điểm, hiện tượng hay khái niệm. Càng biết nhiều danh từ bạn càng có khả năng truyền đạt ý tưởng của mình tốt hơn. Ở đây, chúng ta sẽ xem xét kỹ hơn danh từ có vai trò như thế nào trong câu và có những loại danh từ nào nhé!

  • Các từ như "Doctor", "Student" hay "table" đều là những danh từ

Ví dụ: 

  1. She loves watching her cat play with the ball.
  2. It is raining

II. Vị trí của danh từ trong câu

Danh từ đóng vai trò rất quan trọng trong câu và đứng ở nhiều vị trí:

  1. Đứng ở đầu câu và đóng vai trò là chủ ngữ | Ex: History is my favourite subject,

  2. Đứng sau các tính từ | Ex: Son Tung is a great singer.

  3. Đứng sau các từ sở hữu | Ex: His car is expensive.(Các từ sở hữu bao gồm: my, your, his, her, its, our, their, dạng sở hữu cách.

  4. Đứng sau động từ đóng vai trò như một tân ngữ | Ex: My grandfather likes video game.

  5. Đứng sau các mạo từ như a, an, the | Ex: This book is an interesting book.

  6. Đứng sau Have Enough | Ex: I don't have enough money.

  7. Đứng sau các đại từ chỉ định this, that, these, those | Ex: This house is my new house. 

  8. Đứng sau các định lượng từ như some, any, many, much, a lot of..... | Ex: I have a lot of money. 

>>>Để hiểu rõ hơn vị trí của danh từ trong câu các em xem thêm video dưới đây nhé!

III. Phân loại danh từ trong tiếng Anh

Cách phân loại thứ nhất dựa vào số lượng ta chia làm 2 loại danh từ

1. Danh từ đếm được: là những danh từ có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó.

Ex: Eight  pens: 8 cái bút   |   Five dollars: 5 đô la

=> Ta thấy “Eight”,  “Five”  là số đếm. Và những danh từ theo ngay sau những số đếm này là gọi là các danh từ đếm được.

 
Danh từ đếm được lại được chia thành 2 loại:
  • Danh từ đếm được số ít: Số lượng chỉ có 1. Thường đi đi sau “a/an” hoặc “one”. Không có dạng số nhiều (không có “s” hoặc “es” ở cuối từ.)
  • Danh từ đếm được số nhiều:  Số lượng từ 2 trở lên. Luôn ở dạng số nhiều (thường có “s” hoặc “es” ở cuối từ).

 

2. Danh từ không đếm được: Là những danh từ không thể đếm trực tiếp hay nói cách khác không thể cho số đếm đứng ngay trước danh từ và thường phải có đơn vị cân, đo, đong đếm phía trước.

Đặc điểm: không sử dụng số đếm trực tiếp phía trước, và không bao giờ có dạng số nhiều.

ExSugar (n): đường

Chúng ta KHÔNG sử dụng: one sugar (một đường)

Thường sử dụng: One kilo of sugar (một cân đường) -> ta phải thêm đơn vị cân vào phía trước. và “sugar” không có dạng số nhiều.

 Cách phân loại thứ hai dựa vào đặc điểm:

1. Danh từ cụ thể (Concrete nouns): Dùng để chỉ những đối tượng cụ thể có thể nhìn thấy được như con người, đồ vật, con vật, địa điểm, ...)

Danh từ cụ thể được chia làm 2 loại:

  • Danh từ chung (Common nouns): Dùng để chỉ tên chung cho một loại đối tượng hay một loại vật dụng, nơi chốn.
  • Danh từ riêng (Proper nouns): Dùng để chỉ tên riêng (tên người, tên vật, tên địa điểm,..).

danh từ trong tiếng anh

 

2. Danh từ trừu tượng (Abstract nouns): Dùng để chỉ những thứ trừu tượng không thể nhìn thấy được mà chỉ cảm nhận được như (cảm xúc, cảm giác, vị giác,…)

Ex: Happiness (n): hạnh phúc  |  Sadness (n): sự buồn bã  | Spirit (n): tinh thần

✎ GỢI Ý: Một số bài viết có thể bạn sẽ quan tâm

IV. Bài tập về danh từ trong tiếng Anh


>>>Lựa chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống dưới đây:

 
Câu 1: It’s important to brush your .......... at least twice a day.
A. tooth  B. teeth  C. tooths  D. toothes
 

Câu 2: We have a lot of .......... near our house causing pollution.
A. factorys  B. factores  C. factories  D. factoris
 

Câu 3: There are a number of interesting .......... at my party.
A. people  B. persons  C. peoples  D. person
 

Câu 4: Have you ever seen the new .......... in that shop next door?
A. radioes  B. radies  C. radioses  D. radios
 

Câu 5: They’ve put some lovely .......... in the city park.
A. benchs  B. benchies  C. benches  D. bench
 

Câu 6: John cannot make a .............. to get married to Mary or stay single until he can afford a
house and a car.
A. decide  B. decision  C. decisive  D. decisively
 

Câu 7: My parents will have celebrated 30 years of .............. by next week.
A. marry  B. married  C. marriageable  D. marriage
 

Câu 8: Although they are twins, they have almost the same appearance but they are seldom in .....
A. agree  B. agreeable  C. agreement  D. agreeably
 

Câu 9: She has a ............................ for pink.
A. prefer  B. preferential  C. preferentially  D. preference
 

Câu 10: He is unhappy because of his .............................
A. deaf  B. deafen  C. deafness  D. Deafened


Đáp án: 1-B 2-C 3-A 4-D 5-C 6-B 7-D 8-C 9-D 10-C  
 

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án B
Dạng số nhiều của “tooth” là “teeth”.
Dịch: Đánh răng ít nhất hai lần mỗi ngày là rất quan trọng.


Câu 2: Đáp án C
Các danh từ tận cùng bằng “-y”, trước đó là một phụ âm, khi chuyển sang số nhiều, ta đổi “-y”
thành “-ies”.
Dịch: Chúng tôi có rất nhiều nhà máy gần nhà gây ô nhiễm.


Câu 3: Đáp án A
Dạng số nhiều của “person” là “people”
Dịch: Có rất nhiều người thú vị ở bữa tiệc của tôi.


Câu 4: Đáp án D
“Radio” mặc dù tận cùng là “o” nhưng chúng ta không thêm “es” mà thêm “s” vì tận cùng của
nó là 2 nguyên âm.
Dịch: Bạn đã bao giờ nhìn thấy các đài phát thanh mới trong cửa hàng bên cạnh chưa?


Câu 5: Đáp án C
Danh từ tận cùng bằng “s, ss, sh, ch, x, z, zz” + es để tạo danh từ số nhiều
Dịch: Họ đã đặt một số ghế trong công viên thành phố.


Câu 6: Đáp án B
Ta cần điền một danh từ sau mạo từ “a”.
Nhìn vào đuôi các đáp án:
A. decide (v): quyết định
B. decision (n): sự quyết định
C. decisive (adj): quả quyết
D. decisively (adv) quả quyết
Dịch: John không thể đưa ra quyết định kết hôn với Mary hoặc ở một mình cho đến khi anh ta có
thể mua nhà và xe hơi.


Câu 7: Đáp án D
Sau giới từ, ta cần điền một danh từ.
Nhìn đuôi các đáp án:
A. marry (v); kết hôn
B. married (adj): kết hôn
C. marriageable (adj): có thể cưới được
D. marriage (n): hôn nhân
Dịch: Cha mẹ tôi sẽ kỉ niệm 30 năm kết hôn vào tuần tới.


Câu 8: Đáp án C
Sau giới từ, ta cần điền một danh từ.
Nhìn đuôi các đáp án:
A. agree (v); đồng ý
B. agreeable (adj): có thể đồng ý được
C. agreement (n); sự đồng ý
D. agreeably (adv): vừa ý
Dịch: Mặc dù chúng là cặp song sinh, chúng hầu như có vẻ giống nhau nhưng chúng hiếm khi
cùng ý kiến với nhau.


Câu 9: Đáp án D
Ta cần điền một danh từ vào sau mạo từ “a”.
Nhìn đuôi các đáp án
A. prefer (v): thích hơn
B. preferential (adj): ưu đãi
C. preferentially (adv): ưu đãi
D. preference (n): sở thích
Dịch: Cô ấy thích màu hồng.


Câu 10: Đáp án C
Sau tính từ sở hữu là một danh từ.
Nhìn đuôi các đáp án
A. deaf (adj): điếc
B. deafen (v); làm cho điếc
C. deafness (n): điếc
D. deafened (v): điếc
Dịch: Anh ta không hạnh phúc vì bị điếc.


Trên đây là toàn bộ kiến thức về danh từ trong tiếng anh. Các bạn hãy thường xuyên luyện tập để có thể thành thạo chủ thể ngữ pháp này nhé.

Hẹn gặp lại các bạn trong bài học tiếp theo về " Tính từ trong tiếng Anh " nhé.

Để được tư vấn miễn phí về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các bạn để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ nhé!