Bổ ngữ trong tiếng Anh

Bổ ngữ trong tiếng Anh
Bổ ngữ là một trong 5 thành phần chính của cấu trúc mệnh đề. Bốn thành phần kia là chủ từ, động từ, túc từ, và định ngữ.

Bổ ngữ trong tiếng Anh là một từ loại tưởng chứng như rất đơn giản nhưng lại dễ gây nhầm lẫn, Ví vậy các bạn nên tham khảo thật kỹ bài viết dưới đây để tránh những lỗi thường gặp trong quá trình sử dụng từ loại này nhé!

I. Định nghĩa về bổ ngữ trong tiếng Anh

Bổ ngữ (complements) trong tiếng Anh có thể là một từ, mệnh đề hay cụm từ để giúp hoàn chỉnh ý nghĩa của câu.

Ví dụ : Every morning is a gift.

 Trong câu này, " Every morning " là chủ ngữ, "is" là động từ liên kết và " a gift " là bổ ngữ. Bổ ngữ giúp hoàn chỉnh ý của câu. Không có “a gift” chúng ta sẽ không hiểu câu đề cập đến vấn đề gì.

Bổ ngữ trong tiếng Anh

♦  Bổ ngữ cho chủ ngữ: Bổ sung ý ngĩa cho chủ từ hoặc làm rõ ý nghĩa mà một nội động từ chưa đề cập đến về chủ ngữ. Trong các mệnh đề với các động từ liên kết (be, become, feel, get, look, remain, seem, smell, sound, taste) các bổ ngữ theo sau các động từ này và cung cấp thông tin cho chủ từ được gọi là bổ ngữ chủ từ.

Ví dụ:

  • Our earth is a planet – Trái đất của chúng ta là một hành tinh
  • She seems worried – Cô ấy có vẻ lo lắng.

♦  Bổ ngữ cho Tân ngữ: Bổ ngữ cho tân ngữ hoặc những từ bổ sung thêm nghĩa cho những gì còn thiếu về tân ngữ mà một ngoại động từ chưa nói hết.

Ngoài ra tân ngữ có thể kết hợp với bổ ngữ để tạo thành tân ngữ phức.

Ví dụ:

  • He has set the bird free – Anh ta thả con chim được tự do.

II. Vị trí của bổ ngữ trong câu

Bổ ngữ của chủ ngữ được ký hiệu là (sC) được đặt ngay sau động từ (V) và là động từ nối (liking verbs),

Công thức: S – V – sC

Ví dụ:

She feels hungry.
 S     V      sC

Cô ấy cảm thấy đói bụng.

– Bổ ngữ của tân ngữ (oC) được đặt ngay sau tân ngữ trực tiếp (dO),

Công thức: S – V – dO – oC

Ví dụ:

Many students find Math interesting.

               S            V      dO           oC

Nhiều sinh viên nhận thấy môn toán thú vị.

Một vài cấu trúc ngữ pháp có thể bạn quan tâm.
1. Tổng quan về trạng từ trong tiếng Anh
2. Động từ trong tiếng Anh
3. Tân ngữ trong tiếng Anh và cách sử dụng

IV. Các hình thức của bổ ngữ trong câu.

Bổ ngữ trong câu có thể là:

a. Danh từ:

- He is my brother.- Nó là em trai tôi.

b. Đại từ:

- This book is mine not Jame’s - Quyển sách này của tôi, không phải của Jame.

c. Tính từ:

- He considers her beautiful - Anh ấy cho nàng là đẹp.

d. Danh động từ:

- They found her weeping - Họ thấy cô ấy khóc.

e. Động từ nguyên thể:

- I want you to come - Tôi muốn anh đến.

f. Phó từ:

He has fallen asleep - Nó ngủ thiếp đi.

g. Cụm từ:

- The book is in two parts - Quyển sách này gồm có hai phần.

h. Mệnh đề:

-That is what I want to know - Đó là điều chúng tôi muốn biết.

>> Tìm hiểu thêm thông tin về bổ ngữ tại đây.

V. Bài tập về bổ ngữ trong tiếng Anh

Điền dO, sC or oC vào những câu sau sao cho đúng nhất

     1.    Jane promised her sister a reward for her good behavior.

     2.    Uncle John makes everyone very happy.

     3.    You should turn of the television and the lights when you leave.

     4.    We should give him another chance.

     5.    Tanya called her dog  Bruno.

     6.    The old woman called me  kind and helpful.

Trên đây là một số kiến thức về bổ ngữ trong tiéng Anh. Các bạn hãy thường xuyên luyện tập để có thể sử dụng thành thạo từ loại này nhé!

Chúc các bạn học tốt!

Nếu quan tâm đến các khóa học tiếng Anh giao tiếp tại của cô Hoa, các bạn để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ nhé!