Trợ động từ - Auxiliary verbs trong tiếng Anh

Trợ động từ - Auxiliary verbs trong tiếng Anh

Trợ động từ (auxiliary verbs) là một từ loại rất dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh. Trong bài biết dưới đây cô Hoa sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về từ loại này và giúp các bạn không bị nhầm lẫn nữa. Nào chúng ta hãy cùng bắt đầu vào bài học!

I. Trợ động từ (Auxiliary verbs) là gì?

Trợ động từ là các từ theo sau các động từ chính để tạo thành một câu hoàn chỉnh với ý nghĩa đầy đủ.

Trợ đông từ bao gồm: Be, Have, Do và các động từ khuyết thiếu Mordel verbs. Chúng ta hãy cùng lần lượt tìm hiểu về các dạng trợ động từ đặc biệt này nhé.

1. Trợ động từ Be, Have, Do

Có vai trò dùng để trợ giúp động từ chính trong câu để hình thành các thì hay các dạng câu bị động. Dùng để nhờ ai một cách lịch sự, diễn tả khả năng, sự cần thiết, lịch sự… 

♦ Trợ động từ be: Động từ “be” hay “to be” là động từ quan trọng được dùng rất nhiều trong Tiếng Anh. Nó có thể được dùng như là 1 động từ chính đứng độc lập trong tất cả các thì gồm: be, to be, been, am, are, is, was, were, wasn’t, was not aren’t, are not, weren’t và were not.

  • Khi được dùng với chức năng là 1 trợ động từ thì “be” luôn được theo sau bởi 1 động từ khác để tạo thành cụm động từ hoàn chỉnh, nó có thể là số ít hoặc số nhiều, hiện tại hoặc quá khứ. Các câu phủ định sẽ được thêm “not”.

Ví dụ :

The Cat is eating a fish (con mèo đang ăn một con cá).

 ♦ Trợ động từ do, does: Khi được dùng như là 1 trợ động từ do luôn luôn kết hợp với 1 động từ khác để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh, nó được dùng trong câu khẳng định để nhấn mạnh ví dụ: “I did put the garbage out!” .

  • Trợ động từ “Do” thường được dùng trong các câu hỏi và câu phủ định. Nó cũng được dùng trong câu tĩnh lược, khi mà động từ chính được hiểu trước đó. Ví du: “He plays piano well, doesn’t he?” hoặc “They all had dinner, but I didn’t.”

Ví dụ:

She does like ice cream (cô ấy thích kem thật).

 ♦ Trợ động từ Have, Has, Had: “Have” là động từ rất quan trọng có thể đứng 1 mình độc lập trong tất cả các thì dưới các dạng: has, have, having, had, and hadn’t or had not..

  • Nó được dùng để mô tả sở hữu, hoặc cũng được dùng để mô tả khả năng, mô tả ngoại hình của 1 ai đó. “Have” cũng là 1 động từ rất phổ biến để thay thế các động từ “eat” and “drink. Ví dụ “Let’s have dinner.” hoặc “Let’s have a drink.”

Ví dụ:

The baby has beautiful eyes. (Cô bé đó có đôi mắt rất đẹp).

>>> Tham khảo thêm định nghĩa auxiliary verb là gì trong từ điển học thuật Cambridge: Tại đây

Auxiliary verbs là gì

2. Động từ khuyết thiếu (Mordel verbs)

Các động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh bao gồm: can, could, Will, would, may, might, shall, should, have to, need, ought to. Là những động từ không có đầy đủ chức năng và tính chất của động từ thường.Động từ khuyết thiếu không phải để chỉ hành động mà dùng để phương thức, hành động, thái độ của chủ ngữ.

Vị trí: Động từ Khiếm khuyết hay khuyết thiếu thường đứng trước các động từ chính trong câu.

Cấu trúc: S+ Mordel verbs+ V (inf) / ( Mordel verbs luôn đi cùng với động từ nguyên mẫu không to).

Động từ khuyết thiếu

Ý nghĩa

Cách dùng

Ví dụ

Can

Có thể

Diễn tả khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lại.

I can swim ( Tôi có thể bơi).

Could (quá khứ của can).

Có thể

Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ.

I think I could understand – Tôi nghĩ tôi có thể hiểu được.

Will

Sẽ

Dùng để diễn đạt sự mong muốn, ý chí hay một sự quả quyết.

 

I will pay you at the rate you ask - Tôi sẽ trả cho bạn giá mà bạn yêu cầu.

Would

Sẽ

Diễn đạt sự việc sẽ xảy ra hoặc dự đoán có thể xảy ra trong quá khứ.

If he were here he would help us - Nếu anh ấy ở đây anh ấy sẽ giúp chúng tôi.

May

Có lẽ

Diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại.Mang tính chất tình huống.

I can swim but I may not swim today – Tôi có thể bơi nhưng có lẽ tôi sẽ không bơi hôm nay.

Might

Có lẽ

Diễn tả ýtr nghi

It might be true – Điều đó có thể là đúng.

Shall

Sẽ

Được dùng để xin ý kiến hay lời khuyên

I shall never forget you – Tôi sẽ không bao giờ quên bạn.

Should

Nên

Đưa ra lời khuyên, ý kiến hay để dự đoán.

You should have a vacation soon – Bạn nên có một kì nghỉ sớm.

Have to

Phải

Mang ý nghĩa bắt buộc

I don’t have to do my homework – Tôi không phải làm bài tập về nhà.

Must

Phải

Mang ý nghĩa sự bắt buộc đến từ người nói.  

All candidates must answer 20 questions - Tất cả thí sinh cần trả lời 20 câu hỏi.

Ought to

Phải

Diễn tả lời khuyên hoặc sự mong đợi

It’s too late. I ought to go home now – Đã quá muôn rồi. Tôi phải về nhà bây giờ.

Bảng tổng hợp các động từ khuyết thiếu thường sử dụng.

 
Một số từ loại khác có thể ban quan tâm;
1. Danh từ trong tiếng Anh 
2. Động từ và cách chia động từ trong Tiếng anh
3. Mạo từ và cách dùng mạo từ a, an, the trong tiếng Anh

II. Một số bài tập thực hành về auxilary verb.

Bài tập 1: Lựa chọn auxiliary verb phù hợp điền vào chỗ trống.

1. He….­­­­­­­ a better job

A. may

B. mays get

C. may gets

D. may get

2. If he had had time, he ­­­­­­­­ joined us

A. can have

B. had

C. could have

D. certainly had

3. He asked her, “­­­­­­­­ you like some more coffee?”  

A. Will

B. Shall

C. Would

D. Do

4. The baby.......­ be hungry,   because   he just had milk

A. cannot

B. must

C. isn’t

D. wasn’t

 

Đáp án:

1. D

2. C

3. C

4. A

Bài tập 2: Lựa chọn trợ động từ phù hợp điền vào chỗ trống

1. I   ............   go to the post office thismorning.

  (A) ought

  (B) have

  (C) must

  (D) used to

2.  I   don’t   think   it   will   rain.   However,   if  it ..........., turn off the machine.

  (A) do rain

  (B) do rains

  (C) does rain

  (D) doesn’t rain

3.   Ken   should   have   studied   harder;   he............ the test again.

  (A) succeeded in

  (B) passed

  (C) failed

  (D) rejected

4.  The   black   leather   jacket   ............   be Harley’s.

  (A) not

  (B) can’t

  (C) not must

  (D) not can’t

5.  I ............ like to see his daughter right now.

  (A) will

  (B) shall

  (C) would

  (D) could

 

Đáp án:

1. C

2. C

3. C

4. B

5. C


Hy vọng những chia sẻ trên đây của cô Hoa đã giúp các bạn hiểu được trợ động từ (auxiliary verbs) là gì và biết cách vận dụng chúng một cách linh hoạt.

Chúc các bạn học tốt.

Để được tư vấn miễn phí về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các bạn để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ nhé!