Unit 2: Present simple in Introducing company

Unit 2: Present simple in Introducing company
Nắm chắc cấu trúc và cách sử dụng của thì hiện tại đơn để giới thiệu công ty của bạn với đối tác, khách hàng nhé!

THỜI HIỆN TẠI ĐƠN (THE PRESENT SIMPLE TENSE)

Hiện tại đơn là một thời chúng ta học đi học lại rất nhiều. Nhiều như vậy nhưng có bạn vẫn nói “Em thấy vẫn mông lung, không biết dùng như thế nào.” Vậy hãy cùng xem lại thời này để biết được mình đã dùng đúng chưa nhé các bạn. Hy vọng là bài viết này sẽ giúp các bạn đỡ “mông lung” hơn.

Chúng ta xét đoạn sau:

Softcraft produces computer software for business application. The company supplies programs for general business applications. In addition, Softcraft develops customized software for individual requirements. Softcraft employs 85 people. About 40 of these work in program development. The company also uses external consultants, as it advertises for the job every month.

Trước hết hãy cùng xét đến dạng của động từ trong các câu: produces, supplies, develops, employs, work và uses. Tại sao có những từ lại có s (hoặc es) mà có từ lại không? Chúng ta hãy thử nhìn lên chủ ngữ của các động từ có -s (-es): Softcraft và the company. Rõ ràng đây là hai chủ ngữ số ít. Bây giờ hãy nhìn vào chủ ngữ của động từ work (không s): About 40 of these – chủ ngữ số nhiều (40 người). Vậy chúng ta kết luận được khi nào chủ ngữ số ít thì thêm s hoặc es vào đằng sau động từ, còn chủ ngữ số nhiều (hoặc I) thì động từ giữ nguyên thể.

Bây giờ hãy cùng nhau xét từng câu:                    

- “Softcraft produces computer software for business applications.” Tạm dịch: “Công ty Softcraft phát triển phần mềm ứng dụng trong kinh doanh.” Câu này tác giả dùng để giới thiệu công ty mình kinh doanh trong lĩnh vực gì. Vậy khi các bạn muốn nói về một hành động trong dài hạn (không phải ngắn hạn) thì các bạn dùng hiện tại đơn.

- Câu số 2 các bạn cũng thấy tương tự: “The company supplies programs for general business applications.” Tạm dịch: Công ty cung cấp các chương trình cho các ứng dụng trong kinh doanh nói chung.” Đây cũng chính là việc mà công ty hay làm.

- Câu số 3: “In addition, Softcraft develops customized software for individual requirements.” Tạm dịch: “Thêm nữa, Softcraft phát triển những phần mềm được tuỳ chỉnh theo nhu cầu cá nhân.” Câu này cũng giống với hai câu trên, tức là nói lên cái sự việc có tính lặp đi lặp lại mà Softcraft hay làm.      

Ba câu tiếp theo cũng có cùng cách dùng như trên. Vậy khi chúng ta nói bài giới thiệu về công ty, nên sử dụng hiện tại đơn, trừ khi có những tính chất của hiện tại tiếp diễn. Chúng ta hãy cùng xét ví dụ sau:

Our company produces electronic components for washing machines. We are based in Singapore and we have subsidiaries in Korea, Malaysia and Japan. We sell our products throughout Europe and our biggest customers are in Europe. At present we are setting up a new distribution center in France. Our department is working on the design plans and at the moment I am studying different plant layouts.

Như đã nói ở trên, các bạn sử dụng thời hiện tại đơn khi sự kiện mang tính chất lặp đi lặp lại, vậy những từ nào hay diễn tả tính chất này? Đó là những trạng từ chỉ tần suất (số lần lặp lại của hành động) như always, usually, often, sometimes, rarely/seldom, hardly và never.

Bây giờ, hãy cùng xét một vài ngữ cảnh trong đó sử dụng hiện tại đơn:

1. Khi giới thiệu công ty mình đang làm trong lĩnh vực gì:

-       Softcraft produces computer software for business application.

-       My company supplies programs for general business applications.

-       We develop customized goods for individual requirements.

-       His company specializes in importing and exporting goods.

2. Nói đến chức năng của một đối tượng (điều luôn đúng):

-       Every research report contains a projected income statement.

-       A good manager always encourages his or her employees.

3. Khi nói đến một hành động có tần suất lặp đi lặp lại (hoặc không bao giờ):

-       He never calls in sick.

-       I am his driver. I pick him up three times a week.

4. Khi nói đến lịch trình cố định trong tương lai:

-       His scheduled flight is 8 a.m. tomorrow.

-       The report is due next week.

-       The monthly meeting takes place at the end of a month.

Cùng luyện tập một số bài tập dưới đây nhé!