Unit 11: 8 common English errors – 8 lỗi thường gặp trong tiếng Anh

Unit 11: 8 common English errors – 8 lỗi thường gặp trong tiếng Anh
Hôm nay cùng Ms Hoa Giao tiếp khám phá các lỗi thường gặp trong tiếng Anh các bạn nhé

Sau đây là 8 lỗi thường gặp của học viên trong môi trường tiếng Anh giao tiếp. Cùng nghiên cứu những lỗi này và sửa lỗi nhé!

1. Today morning I woke up late

Trong câu này, chúng ta tưởng là đúng vì có vẻ như rât hợp lí về nghĩa “sáng hôm nay, tôi dậy muộn”. Tuy nhiên bản ngữ sẽ không dùng cụm “today morning”; thay vào đó, chúng ta sẽ dùng “this morning” để chỉ ý nghĩa “sáng hôm nay”.

à câu đúng sẽ là: This morning, I woke up late.

2. What’s the different?

Lỗi thường gặp thứ 2 nằm ở câu này. Dễ dàng nhận thấy từ sai ở đây là: “different” vì đây là 1 Adjective (tính từ). Ta cần 1 noun – danh từ đứng sau mạo từ “the”

à câu đúng sẽ là: What is the difference?

3. I met John two years before.

Lỗi sai ở đây là “before”. Nếu bạn muốn sử dụng “before” thì vế sau phải là 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề.  Ví dụ: Before I graduate,....

à câu đúng sẽ là: I met John 2 years ago.

4. This is a six-months course.

Lỗi sai là “six-months” vì ở đây cụm từ này phải đóng vai trò là tính từ đứng trước danh từ “course”

à câu đúng là: This is a six-month course.

5. Thank you. I really enjoyed.

Câu nghe có vẻ hợp lí vềnghĩa “Cảm ơn bạn. Tôi rất vui”. Tuy nhiên, “enjoy” là động từ “reflexive verb” nên nó cần tân ngữ phản thân.

à câu đúng là: I really enjoyed myself.

6. Did you loose your cellphone?

Câu nhìn qua có vẻ đúng. Tuy nhiên lỗi sai ở đây là về chính tả. Từ ‘loose - /luːs/ có nghĩa là lỏng lẻo, không chặt – là 1 tính từ’ trong khi ta cần 1 động từ.

Câu đúng là: Did you lose /luːz/ your cell phone?

7. This is an academic course.

Câu này không có gì sai cả. Lỗi sai nhiều người hay mắc phải là lỗi phát âm của từ “academic” - /ə’kedəmik/ - đánh trọng âm vào âm tiết số 2. Thay vào đó ta sẽ nhấn vào âm 3, vì thế phát âm sẽ là:/ækəˈdemɪk/

8. Yes, I have a free time.

Cuối cùng, cụm từ đơn giản này chúng ta vẫn thường đọc sai. “time” là uncountable noun – danh từ không đếm được. à Không dùng “a” trước đó.

  • Đáp án là: Yes, I have free time.

Hi vọng qua bài viết các bạn đã tránh được 8 lỗi thường gặp trong tiếng Anh. Cùng luyện tập một số dạng bài tập trên mshoagiaotiep.com nhé!