Unit 10: Must in talking about obligation, policy

Unit 10: Must in talking about obligation, policy
Khi nói về luật lệ và nghĩa vụ, chúng ta hay dùng must và have to. Vậy hãy thử nhớ lại về kiến thức cơ bản về chúng và áp dụng trong giao tiếp công việc nhé.

MUST, MUSTN’T, NEEDN’T và HAVE TO

Hãy xét các ví dụ sau:

a.    Protective equipment must be used; however, it needn’t be worn in the packing room.

b.    If the fraud has been going on for a year, he must have falsified his taxes.

c.    Budget deficits musn’t exceed 3% of GDP.

Trước hết hãy để ý đằng sau must, musn’t hay needn’t đều là động từ nguyên thể. Hãy xét từng câu một:

a.    Những thiết bị an toàn phải được sử dụng; tuy nhiên, nó không cần được sử dụng ở phòng đóng gói.
Ở câu này chúng ta thấy vế trước diễn tả một nghĩa vụ, vậy khi các bạn muốn nói đến một nghĩa vụ thì chúng ta dùng must. Vế sau cho thấy sự không cần thiết của hành động, vậy khi chúng ta muốn nói cho người khác biết không cần phải làm gì, ta dùng needn’t.

b.    Nếu vụ trốn thuế tiếp diễn, thì có thể anh ấy đã thay đổi số liệu về thuế.
Ở đây chúng ta lại thấy sự suy luận logic của tác giả: Việc trốn thuế xảy ra là vì có thể anh ta đã thay đổi số liệu cho khác với thực tế và theo hướng có lợi cho mình. Vậy khi chúng ta muốn diễn ta suy luận của mình, cũng có thể dùng must: He took off an hour ago. He must be here now. (Anh ấy đã đi từ 1 tiếng trước, chắc là anh ấy phải ở đây rồi.).

c.    Thâm hụt ngân sách không được vượt quá 3% GDP. Nếu như câu a diễn tả một nghĩa vụ, thì câu b lại cho thấy điều không được làm (sự ngăn cấm). Vậy khi muốn nói không được làm gì đó, chúng ta dùng mustn’t.

Q1: Khi muốn diễn tả nghĩa vụ ở quá khứ thì làm thế nào?
A: Khi muốn dùng must trong quá khứ ta thay bằng had to; khi muốn dùng must mang nghĩa suy luận logic ta dùng must + have + P.P.

VD: Buyers had to make a 40% down payment before receiving the goods. (Người mua đã phải trả 40% trước khi nhận hàng.

They must have made the payment yesterday. (Chắc hẳn là họ đã thanh toán hôm qua rồi.)

Q2: Khi muốn diễn tả sự ngăn cấm trong quá khứ thì làm thế nào?
A: Cũng giống như must, mustn’t cũng không có dạng trong quá khứ nên phải mượn một cụm khác có cùng nghĩa. Các bạn có thể dùng was/were not allowed/permitted to

VD: The manufacture wasn’t allowed to sell new products until final approval of the FDA.

Bây giờ hãy cùng nhau review lại cách sử dụng nhé:

Diễn tả suy luận logic:

-       Miriam is late. She had another meeting this morning but it must have finished by now.

Diễn tả nghĩa vụ:

-       The production costs are too high. We must reduce them.

-       The valve broke so we had to replace it.

Diễn tả sự ngăn cấm:

-       The system is dangerous. We mustn’t continue using it.

Diễn tả sự không cần thiết:

-       The goods are faulty so we needn’t pay for them.

-       Last year we didn’t need to report small leaks.