Unit 1: What are u doing now? - Present continuous
.jpg)
THỜI HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (THE PRESENT CONTINUOUS TENSE)
Một trong những câu nói mà các bạn học tiếng Anh thuộc nhất về thời hiện tại tiếp diễn đó là nói về hành động đang xảy ra. Thực ra câu này hơi ngắn gọn và khó nắm bắt. Để hiểu thêm về thời này, chúng ta hãy cùng xét ví dụ sau:
The department is presently undergoing major reorganization. We are reducing the number of office staff and relocating some personnel in other departments. This month we are also advertising for two new senior management posts. Our present director is leaving at the end of the year. |
Chưa cần hiểu nghĩa của đoạn văn trên, chúng ta hãy xét những từ được in đậm trước. Các bạn có thể thấy những từ này đều có cùng form: is undergoing; are reducing; are …relocating; are … advertising; và is leaving.
Đó chính là be + V-ing. Nhìn kỹ hơn nữa lại thấy to be ở đây chỉ để ở hiện tại (is, are). Vậy công thức của thời hiện tại tiếp diễn là am, is, are + V-ing.
Vậy khi nào thì chúng ta nên dùng thời hiện tại tiếp diễn và sử dụng cấu trúc be + V-ing ở trên? Chúng ta hãy xét từng câu:
1. “The department is presently undergoing major reorganization.” Tạm dịch: “Phòng này đang tổ chức tái cơ cấu.” Rõ ràng việc tái cơ cấu không diễn ra bây giờ, nhưng nó ở trong một khoảng thời gian ngắn hạn (chúng tôi bắt đầu tái cơ cấu trong quá khứ, nó sẽ kết thúc ở tương lai và hiện tại thì vẫn đang trong giai đoạn này.) Vậy khi nào các bạn muốn nói đến một hành động mang tính ngắn hạn thì các bạn dùng thời hiện tại tiếp diễn. Rất đơn giản đúng không?
2. Cách dùng này cũng được áp dụng trong câu 2: “We are reducing the number of office staff.” Tạm dịch: “Chúng tôi đang cắt giảm nhân sự văn phòng.” Việc này là việc trong ngắn hạn (bắt đầu trong quá khứ và kết thúc ở tương lai nhưng ở hiện tại thì nó vẫn đang xảy ra.)
3. Câu 3 cũng như vậy (các bạn chú ý vì có từ nối “and” nên không cần nhắc lại chủ ngữ): “We are relocating some personnel in other departments. Tạm dịch: “Chúng tôi đang tiến hành thuyên chuyển công tác giữa các phòng ban.” Việc này cũng là việc trong ngắn hạn.
4. Bây giờ xét đến câu 4: “This month we are also advertising for two new senior management posts.” Tạm dịch: “Tháng này chúng tôi đang đăng tuyển hai vị trí quản lý cấp cao.” Tính chất của câu nói này là gì? Câu này nói rõ được chúng tôi đang làm gì trong thời điểm này. Tuy nhiên, không nhất thiết phải là đúng thời điểm này, mà có thể là xung quanh thời điểm này. Vậy nếu các bạn muốn diễn tả một sự kiện xảy ra xung quanh thời điểm nói, các bạn cũng dùng hiện tại tiếp diễn.
5. Hãy xem câu cuối có gì khác với những câu trước: “Our present director is leaving at the end of the year.” Tạm dịch: “Giám đốc đương nhiệm của chúng tôi sẽ từ chức vào cuối năm.” Câu hỏi của đa số các bạn có lẽ là “Tại sao thấy tương lai (at the end of the year) mà lại chia hiện tại tiếp diễn?” Người ta nói thế này có nghĩa là việc ông giám đốc từ chức đã được sắp xếp từ trước. Vậy khi nào diễn tả một kế hoạch đã được sắp đặt thì kể cả khi nó có ở trong tương lai, chúng ta vẫn dùng thời hiện tại tiếp diễn.
Vậy khi chúng ta cần diễn tả một quá trình bắt đầu trong quá khứ, kết thúc ở tương lai, nhưng hiện tại thì quá trình đó vẫn diễn ra thì dùng thời hiện tại tiếp diễn. Sau đây là một vài ngữ cảnh các bạn hay gặp khi sử dụng:
- Khi nói đến hoạt động hay dự án mà công ty đang làm trong hiện tại:
- The company is expanding its international distribution.
- Our department is designing a new project.
- We are launching a new line of product, which is expected to be released next month.
- At present we are recruiting for a senior management post.
- Khi nói đến hoạt động ngay tại thời điểm nói của công ty hay cá nhân:
- Now I am working with our R & D department. Could you call back later?
- We are interviewing the candidates at the moment, some of whom are very promising.
- He is conducting a phone conversation right now. Can I take a message?
- Khi nói đến tình hình kinh tế hiện tại, nhu cầu hay nguồn cung:
- The economy is recovering from two-year-long slowdown.
- Our supplies are running short. Let me contact with the supplier.
- The demand for the new line is increasing, what should we do with the price now?
- Khi nói đến kế hoạch trong tương lai đã được chắc chắn:
- I’m going out with our customers tonight. I hope that I will close the deal.
- They are discussing the contents next week. You should read them over.
- He is flying to New York next month, which is good.
Luyện tập một số bài tập dưới đây nhé!
Nhận lộ trình FREE
-
Lịch khai giảng
-
Giáo trình tự học tiếng anh