Các giản âm (Reduction)

Các giản âm (Reduction)
Ở bài học đầu tiên trong khóa Luyện nghe tiếng Anh miễn phí, chúng ta đã cùng nhau học cách nhấn mạnh trọng âm của từ và câu. Và bài học hôm nay sẽ là một chủ đề ngược lại - giản âm.

GIẢN ÂM / REDUCTION LÀ GÌ?

Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường có xu hướng nối và nói nhanh những từ, cụm từ đã quá quen thuộc. Và tiếng Anh cũng vậy, người bản xứ sử dụng rất nhiều những từ ngữ thay thế để cho câu nói ngắn gọn và tự nhiên nhất có thể. Đó chính là giản âm.

1. Reducing Phrases

Ví dụ:

  • If you wanna be my lover
    wanna là viết tắt của want to

  • You gotta get with my friend
    gotta là viết tắt của going to

Hành động một cụm từ trong văn nói được rút ngắn như trên gọi là REDUCING PHRASES.

Bây giờ chúng ta hãy thử đoán xem các từ gạch chân dưới đây là viết tắt của từ nào nhé:

I wanna have a tattoo!    

You’ve gotta be kidding me!

Where are you going?

I’m gonna go oudda town

Do you think it’s kinda small?

No, I think it’s kinda big!

Oh it’s so heavy!

Lemme help you, honey

Do you need help?

You hafta ask? Gimme a hand!

Để xem đáp án, em hãy xem video bài giảng

Bây giờ, chúng ta hãy đến một bài tập đơn giản đó là đặt câu với những từ vựng dưới đây

  • You
  • Because
  • I don’t know
  • Let me
  • Give me
  • Don’t you
  • Would have
  • Should have

Bạn đã có những câu hỏi cho riêng mình chưa? Và khi đọc nhanh, bạn có phát hiện điều gì không nhỉ. Yeah, Cô nghĩ là bạn đã hình dung được rồi đó. Các từ trên trong văn nói đã được giản âm như sau:

  • I love you >> i love ya
  • Because i like it - Cuz i like it
  • I don't know the answer - I dunno the answer
  • Let me - Lemme
  • Give me - Gimme
  • Don't you - don't cha
  • Would have - We woudda be there
  • Should have - I shoudda done

RÚT GỌN - CONTRACTIONS

Did you do your homework?

  • I’ve done it yesterday
  • I’m doing it right now
  • I’ll do it tomorrow
  • I’d do it if I could

Bạn có phát hiện những từ được rút gọn như trên đã xuất hiện rất nhiều khi chúng ta tiếp xúc với tiếng Anh không. Hãy xem video bài giảng để biết được cách đọc cho mỗi trường hợp nhé. Mở rộng đầy đủ trong bảng sau:

He

She

It

We

They

He’s

She’s

It’s

We’re

They’re

We’ve

They’ve

He’ll

She’ll

It’ll

We’ll

They’ll

He’d

She’d

It’d

We’d

They’d

 

Bây giờ chúng ta thực hành luôn nào

I’m hungry    

 

Me too! Let’s get something to eat

Will he be back tomorrow?

No, he’ll be back next Friday

What would you like to order?

I’d like a chicken. And she’ll have a salad.

Are you the Smiths?

Yes! We’re the Smiths

Are they close by?

He said they’ll be here any minute

 

Hãy học cùng Cô qua video để mang lại hiệu quả tốt nhất nhé!