Unit 3: How to pronounce /ai/ in buy

Unit 3: How to pronounce /ai/ in buy
Một từ rất thông dụng trong tiếng Anh giao tiếp công việc - "buy". Hãy học phát âm chuẩn từ này để giao tiếp chuyên nghiệp bạn nhé!

Bạn đã phát âm các từ NICE, BY, SHY, STYLE ... đúng chưa nào? Cùng MS.Hoa giao tiếp phát âm CHUẨN, ĐÚNG, PRO với âm /ai/ nhé.

CẦN NHỚ:                  

Trong tiếng Anh, ký hiệu /aɪ/ được dùng để đại diện cho nguyên âm ở trong các từ như “price”, “fly” hay “time”. Nguyên âm đôi này được gọi nôm na là “long i” (âm I dài).

FUN FACT:

Âm /aɪ/ là một âm phát âm khá dễ, nhưng lại rất dễ sai. Các bạn biết vì sao không? Vì tiếng Việt cũng có một vần tương tự như âm /aɪ/. Tuy nhiên, cách phát âm của tiếng Việt và tiếng Anh lại khác nhau. Khi phát âm /aɪ/, chú ý đây là hai âm chứ không phải một, các bạn hãy tập từ âm /a/ rồi chuyển qua âm /ɪ/ và nối hai âm lại với nhau. Nếu ghi chi tiết ra nó là như thế này: aaaaaaaaaaaaaaai. Từ đó thêm các phụ âm để luyện tập: hi, shy, tire, tired, lie, buy …

Hãy cùng luyện tập nhé các bạn.

LUYỆN TẬP TỪ:           

- with "ie": die - lie - pie – tie  

- with "i": blind - child - find - I - kind - mild - pint - wild – whilst 

- with "i" and magic e: bike - file - ice - like - line - mine - nice - pine - price - quite - size - smile - time - white - wine – write 

- with "ig": sign 

- with "igh": bright - fight - fright - height - high - light - night - right - sigh - sight - slight - thigh – tight 

- with the letter "y": cry - dry - dye - fly - fry - my - rye - shy - sky - sty - style - try - type – why 

- others: buy - guy; eye 

- homophones: aisle - I'll - isle; bite - byte; cite - site - sight; die - dye; high - hi; I - eye; knight - night; right - write; sighed - side; sighs - size; time - thyme; whine - wine; why - Y.

LUYỆN TẬP CÂU:

: You’re quite right to do that.
 The bride cried as she walked down the aisle.
: The island of Iceland is quite nice.
: Flying to China is exciting.
: The bright lights were shining.
 
Cùng làm một số bài tập dưới đây nhé!