Unit 8: Important phrasal verbs in English

Unit 8: Important phrasal verbs in English
Cụm động từ rất phổ biến trong tiếng Anh, trong cả văn nói và văn viết.

Trước hết, để bắt đầu bài ngày hôm nay,chúng ta sẽ đề cập chút về kiến thức Động từ trong tiếng Anh nhé!.

Động từ có nhiều cách phân chia và một cách liên quan tới bài chia sẻ hôm nay đó là: Dựa vào cấu trúc mà động từ được chia là 2 loại: one-word verb và multi-word verb. Cụm động từ (phrasal verb) thuộc loại multi-word verb. Cụm động từ gồm động từ chính và 1 hoặc/ 1 vài từ ngắn (particles) đi kèm và tạo thành một cụm (phrase) có nghĩa.

Tức: A phrasal verb = a verb + a particle/particles

Ví dụ 1: Give up (từ bỏ) = verb “give” + particle “up”

He gave up smoking 3 years ago: anh ấy đã bỏ thuốc lá 3 năm trước.

1. Vậy khi nào thì chúng ta sử dụng cụm động từ?

Cụm động từ khá phổ biến trong tiếng Anh. Chúng có thể được dùng trong văn nói hoặc văn viết. Trong quá trình học cấp 2, cấp 3 và đại học, các bạn sẽ gặp rất nhiều các cụm từ đó. Đặc biệt chú ý, Nếu bạn nào thi TOEIC, thì trong phần 5 TOEIC, các bạn cũng thường được kiểm tra về phần ngữ pháp này.

Tuy nhiên, trong hoàn cảnh trang trọng hơn thì cụm động từ lại ít được sử dụng, mà được thay thế bởi động từ đơn (one-word verb) có ý nghĩa tương tự.

Ví dụ:

- Many flights have to be called off because of the tsunami. (informal situation)

- Many flights have to be cancelled because of the tsunami. (formal situation)

2. Chiến lược học các cụm động từ như thế nào?

Các bạn hãy đọc nhiều, nghe nhiều rồi nhớ ghi chép lại các cụm động từ một cách cẩn thận vào cuốn sổ nhỏ và thường xuyên ôn lại ở mọi lúc mọi nơi.Trong quá trình ghi chép, các bạn nhớ tìm được những từ đơn (one-word verb) với nghĩa tương đương với cụm động từ đó là tốt nhất. Đồng thời, các bạn cũng thể tìm những cụm đồng nghĩa, trái nghĩa với chúng. Ngoài ra, các bạn có thể nhóm chúng thành những cụm có chung động từ chẳng hạn rồi vẽ mind map ra, ví dụ như hình dưới đây cũng là một cách hay để học cụm động từ một cách đơn giản hơn. Tích lũy và ôn lại hàng ngày rồi thì chúng ta cũng phải dùng chúng để nhớ được lâu. Các bạn có thể áp dụng vào việc nói chẳng hạn. Với lộ trình học như vậy, tôi tin rằng, việc học cụm động từ sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều!

Còn bây giờ các bạn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu một số cụm động từ thông dụng trong tiếng Anh thương mại sau đây nhé.

  • back up something (or back something up): sao lưu (là việc sao chép lại các thông tin trên máy tính, ví dụ như các tập tin hay chương trình)

Ví dụ: Remember to back up your files. (Nhớ phải sao lưu dữ liệu các tập tin của bạn).

  • call back somebody (or call somebody back): gọi lại cho ai đó

Ví dụ: Mr Evans while you were out: he wants you to call him back. (Khi bạn ra ngoài, ông Evans đã gọi cho bạn và ông ấy muốn bạn gọi lại).

  • draw up something (or draw something up): chuẩn bị tài liệu hoặc lập kế hoạch

Ví dụ: I’ve drawn up an employment contract for you to sign. (Tôi đã chuẩn bị một hợp đồng lao động cho bạn ký).

  • key in something (or key something in): là việc sử dụng bàn phím để nhập thông tin vào máy tính hoặc vào hệ thống điện tử.

Ví dụ: Can you key this data in for me, please? (Bạn có thể nhập thông tin này giúp tôi được không?)

  • step down: rời bỏ công việc (thường là một công việc hoặc vị trí quan trọng)

Ví dụ: Mrs Green is stepping down as chairperson in May. (Bà Green sẽ rời vị trí chủ tịch vào tháng năm).

  • take over: quản lý, kiểm soát công việc, tiếp quản công việc do ai đó bàn giao lại

Ví dụ: The bookshop was making big losses when we took it over. (Tiệm sách đã chịu thua lỗ lớn khi chúng tôi nắm quyền quản lý.)

Issaac is taking over the business from his father. (Issaac sẽ tiếp quản việc kinh doanh từ cha mình).

  • figure (something) out: hiểu, tìm ra câu trả lời

Ví dụ: I can’t figure out why the printer isn’t working. (Tôi không thể hiểu tại sao máy in lại không hoạt động).

  • hand (something) in: nộp (báo cáo, tài liệu…)

Ví dụ: I forgot to hand in my expense reports. (Tôi quên không nộp báo cáo chi phí)

  • turn (something) down: giảm khối lượng, từ chối

Ví dụ: They turned down our proposal. (Họ đã từ chối đề xuất của chúng tôi).

  • look into: điều tra, nghiên cứu

Ví dụ: Please look into some ways we can cut costs. (Hãy nghiên cứu các biện pháp cắt giảm chi phí).