Unit 4: Phrasal verb with "clothes"

Unit 4: Phrasal verb with
Chào các bạn, ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các cụm động từ thường được sử dụng cùng với quần áo nhé!

Dưới đây là một số Phrasal verb with clothes quen thuộc:

1. come off: rời ra, sứt ra.

  •  He was then running too fast and his shoes came off. (Anh ta lúc đó chạy quá nhanh và giày của anh ta đã bị rớt ra).

 

2. Try on: thử ( quần áo )

Ex: I am trying on this blue skirt (tôi đang thử chiếc chân váy màu xanh này)

 

3. Put on

Động từ put clothes on có nghĩa là mặc (áo...) vào, đội (mũ) vào, đi (giày...) vào..., tức là bạn place them on your body để có được động từ wear.

Trái nghĩa với put clothes on là gì các em nhỉ? Không phải là Put off đâu  nhé, mà nó chính là là take clothes off.

Ví dụ:

  • Take that shirt off and put on a new one. You can't go out in such an old shirt. (Con nên cởi cái áo đó ra và mặc áo mới. Con không thể ra ngoài với cái áo sơ mi cũ thế này được.)

Put on còn có nhiều nghĩa khác. Mời các bạn tìm hiểu thêm một vài cách dùng của put on qua các vị dụ dưới đây:

Put on weight: lên, tăng cân, cụm từ trái nghĩa là to lose weight: giảm cân

Ví dụ:

  • I thought I was going to put some weight on on holiday, but I lost half a kilo as I swam every day. (Mình nghĩ là mình sẽ tăng cân sau kì nghỉ hè nhưng mình giảm nửa cân vì mình đi bơi hằng ngày).

Put on: còn có nghĩa là bật (đèn, ti vi, đài…)

Ví dụ:

  • Why don't you put that new CD on so that I have some music while I'm ironing? (Sao anh không bật cái đĩa CD mới để em có thể nghe trong khi là nhỉ?)

Put > trình diễn, đưa lên sân khấu

Ví dụ:

  • They put on a new play, but had to stopped itafter three days as nobody came. (Họ trình diễn một vở kịch mới nhưng phải ngưng lại 3 ngày sau đó vì không ai đến xem cả).

Bây giờ chúng ta hãy thử phân biệt cụm động từ “put on” với hai từ đồng nghĩa khác đó là “wear” và “dress”nhé!

 


 

4. Wear

Khi chúng ta nói: wear clothes, wear shoes hay wear jewellery, nghĩa là ta mặc, đeo nó trên người (have them on your body).

Ví dụ:

  • She was wearing a beautiful diamond necklace with matching earrings. (Cô ta đeo một cái vòng cổ kim cương tuyệt đẹp và đôi khuyên tai rất hợp).

Bạn cũng có thể dùng động từ wear khi nói ai đó để tóc hoặc để râu theo một cách đặc biệt:

Ví dụ:

  • He wears a very long beard. (Ông ta để một bộ râu rất dài).
  • David Beckham used to wear his hair short, but now he is wearing it long. (David Beckham đã từng để tóc ngắn nhưng giờ thì anh ấy đang để tóc dài).

Ngoài nghĩa nói trên, động từ wear còn có nghĩa là thứ gì đó trở nên vô dụng, xác xơ hoặc kiệt quệ do dùng thường xuyên và đã quá lâu.

Ví dụ:

  • This carpet is beginning to wear. We shall soon have to replace it. (Cái thảm này đã cũ rách rồi. Chúng ta phải nhanh mua cái mới thôi).

Cụm từ to wear thin: cạn kiệt, yếu dần và cụm động từ to wear out: mòn dần. Nếu ai đó cảm thấyworn out, tức là họ cảm thấy vô cùng mệt mỏi (extremely tired). Đối với vật worn out có nghĩa là mòn do dùng nhiều.

Ví dụ:

  • He is such an annoying person. My patience is wearing thin. (Anh ta quả là một người khó chịu. Lòng kiên nhẫn của tôi đang cạn dần).
  • If you didn't play football every day, your shoes wouldn't wear out so quickly. (Nếu cậu không chơi bóng đá hàng ngày, giầy của cậu sẽ không bị mòn nhanh đến thế).

 

5. Dress

Động từ dress tương đương với cụm từ put clothes on. Chúng ta thường nói get dressed = dress trong trường hợp không trang trọng.

Ví dụ:

  • You'd better get dressed now. Henry will be here in ten minutes. (Cậu nên mặc quần áo ngay đi. 10 phút nữa Henry sẽ đến đây đấy).

Bạn đã bao giờ gặp cụm từ dress children, dress a wound chưa? Liệu dress còn nghĩa là mặc không? Hãy tìm câu trả lời qua ví dụ dưới đây nhé!

Ví dụ:

  • She came in covered in mud. So I dressed her in new clothes. (Cô bé bước vào mà người lấm lem bùn. Vì thế tôi đã tắm rửa và mặc quần áo mới cho cô bé.)
  • I think it had better not to dress that wound. We'll just leave it.(Mình nghĩ là không nên sát trùng và băng bó vết thương đó. Cứ để mặc nó rồi sẽ khỏi mà).

Chúng ta hay dùng cụm từ dress up tức là ăn mặc chỉnh tề, chải chuốt, khiến ai đó trở nên bảnh bao, sang trọng hơn. Trái nghĩa với dress updress down, tức là mặc quần áo bình thường, hay được dùng khi nói về quần áo của công nhân khi làm việc.

Ví dụ:

  • I must dress up at Edward’s party next Saturday. (Mình phải thật diện khi tới bữa tiệc của Edward thứ bảy tới).
  • In certain offices in the city on Fridays, there is no need for staff to wear a uniform. They candress down. (Tại một số văn phòng trong thành phố, vào ngày thứ 6, nhân viên không phải mặc đồng phục. Họ có thể mặc quần áo bình thường).

Không chỉ có nghĩa là diện bảnh, dress up as somebody or something còn có nghĩa là hóa trang:

  • I am going to dress up as the pumpkin from Cinderella. (Mình sẽ hóa trang là quả bí ngô trong truyện cổ tích Cô bé Lọ Lem).

Cụm từ Dress down somebody hoặc dress somebody down nghĩa là mắng mỏ ai đó vì họ đã làm sai điều gì.

Ví dụ

  • She dressed him down in front of his co-workers. (Cô ta mắng anh ấy ngay trước mặt những đồng nghiệp của anh).