Unit 5: Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Nội dung bài học

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là một trong những thì rất quan trọng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, định nghĩa và cách dùng của thì khá khó hiểu nên nhiều bạn vẫn chưa thể sử dụng thành thạo. Hiểu được điều đó, cô Hoa đã tổng hợp các kiến thức về cấu trúc ngữ pháp này để giúp các bạn có thể hiểu rõ và nắm vững hơn qua bài viết dưới đây nhé!

I. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành HTHT

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.

thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh

➥ Ví dụ:

  • John has lost his wallet - John đã làm mất chiếc ví của anh ấy. 
  • I haven't seen her today - Tôi chưa thấy cô ấy hôm nay.

>> Một vài ví dụ khác cho bạn tham khảo

  • I have played for his team before - Trước đây tôi đã chơi cho đội của anh ấy. 
  • Have you ever eaten sushi? - Trước giờ bạn ăn món sushi chưa?

thì hiện tại hoàn thành

I have never been to singapore - Tôi chưa bao giờ đi Singapore.

II. Cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành HTHT

Để giúp các bạn dễ hiểu hơn và nắm rõ về cách dùng của thì Hiện tại hoàn thành, cô đã tổng hợp tóm tắt dưới đây. Chúng ta sẽ đi vào từng trường hợp cụ thể như sau:

► Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại, mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Ví dụ:
 
  • She has done all her homeworks. (Cô ấy đã làm hết bài tập về nhà).

Giải thích: Hành động "làm bài tập về nhà" đã được hoàn thành cho đến thời điểm hiện tại.

  • He has read three books and now He is reading on the fourth one. (Anh ấy đã đọc 3 cuốn sách và hiện tại đang đọc cuốn thứ 4).

Giải thích: Trong câu vế thứ 1 phải dùng thì hiện tại hoàn thành "has read" .Bởi vì "three books" đã được đọc xong cho đến thời điểm hiện tại. Và vế phải là dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động a ấy đang đọc tiếp cuốn sách thứ 4.

ví dụ về thì hiện tại hoàn thành


► Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

Ví dụ:

  • I have written two poems and I am working on another poem: Tôi đã viết được 2 bài thơ và đang viết bài tiếp theo.

Giải thích: "2 bài thơ" đã từng được tôi viết trước đây và bây giờ tôi vẫn còn viết bài tiếp theo. 

  • They have watched TV for over two hours - Họ đã xem tivi hơn 2 tiếng đồng hồ rồi

Giải thích: Họ đã xem tivi được 2 tiếng và bây giờ họ vẫn còn đang xem.

 


► Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. Trong câu thường xuất hiện since và for

Ví dụ:

  • They have worked at the company since 2012: Họ đã làm việc tại công ty từ năm 2012

Giải thích: Họ đã làm việc từ năm 2012 và đến thời điểm hiện tại họ vẫn còn đang làm và họ có thể sẽ còn làm việc tiếp cho công ty này trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết "since".

hiện tại hoàn thành

She has lived in Ha Nội all her life - Cô ấy đã sống ở Hà Nội cả đời!

 

► Một trải nghiệm hay kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )

Ví dụ:

  • My last interview was the worst day I’ve ever had: Buổi phỏng vấn gần nhất là ngày tệ nhất đời tôi.
  • Have you ever ridden a horse? (Bạn đã bao giờ cưỡi ngựa chưa?)

► Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra (Trong câu thường xuất hiện trạng từ just)

Ví dụ:

  • He has just taken the medicine (Anh ấy vừa mới uống thuốc)
  • I've just seen him in the pub (Tôi vừa thấy anh ta ở trong quán rượu)

► Một hành động xảy ra trong quá khứ, không rõ thời điểm xảy ra, nhưng kết quả của hành động ảnh hưởng đến hiện tại

Ví dụ:

  • I can’t get my house. I’ve lost my keys:  Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.

Giải thích: Hành động mất chìa khóa xảy ra trong quá khứ và hiện tại tôi không thể vào nhà được.  

III. Công thức thì hiện tại hoàn thành

Sau khi nghiên cứu cách dùng của thì này, chúng ta phần nào cũng đã nhận biết được các động từ thường xuất hiện trong thì này. Bây giờ chúng ta cùng kiểm tra xem mình đã tư duy đúng chưa nhé:

Công thức thể khẳng định

S + Have/Has + Động từ ở dạng quá khứ phân từ (PII).

 

  • Nếu chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc là danh từ, ngữ danh từ số nhiều ta dùng HAVE
  • Nếu chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là danh từ, ngữ danh từ số ít, ta dùng HAS

Dạng quá khứ hoàn thành của một động từ đa số được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.

  • WANTED  --> WANTED
  • NEEDED  --> NEEDED

Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết:

  1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D (DATE  --> DATED, LIVE  --> LIVED...) 
  2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY  --> TRIED, CRY  --> CRIED...)
  3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP  --> STOPPED, TAP  -->TAPPED, COMMIT  --> COMMITTED...)
  4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường.

Ví dụ:

  • She has graduated from our university since 2010. (Cô ấy tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
  • have worked for this company for 2 years. (Tôi làm việc cho công ty này 2 năm rồi.)

hiện tại hoàn thành trong tiếng anh

John has found his wallet (John đã tìm thấy ví của anh ấy)

 

Công thức thể phủ định

S + Have/Has + Not + Động từ ở dạng quá khứ phân từ (PII).

 

Cách viết tắt:

  • HAVE NOT viết tắt = HAVEN'T

  • HAS NOT viết tắt = HASN'T 

Lưu ý:

  • Nếu ta thay NOT trong công thức trên bằng NEVER, ý nghĩa phủ định sẽ mạnh hơn (từ CHƯA thành CHƯA BAO GIỜ) 

Ví dụ:

  • haven’t met him for a long time.(Tôi đã không gặp anh ấy trong một thời gian dài rồi.)
  • Jane hasn’t done her homeworks yet. (Jane chưa hoàn thành bài tập về nhà của cô ấy)
  • haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ)

Công thức thể nghi vấn

Have/Has + S + Động từ ở dạng quá khứ phân từ (PII).

 

Ví dụ:

  • Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?)
  • Has she arrived Hanoi yet? (Cô ấy đã tới Hà Nội chưa?)
  • Have you found your wallet? (Bạn đã tìm thấy ví của mình chưa?)

IV. Dấu hiệu nhận biết 

Phần quan trọng nhất mà bất cứ thì nào chúng ta cũng phải nắm vững đó là dấu hiệu nhận biết thông qua các trạng từ hoặc cụm từ chỉ thời gian. Hãy cũng cô Hoa xem thì Hiện tại hoàn thành thường đi với những trạng từ, cụm từ chỉ thời gian nào nhé:

  • For + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) Ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng
  • Since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

>>> Nếu sau “since” là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.

  • So far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
  • In/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua
  • Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
  • Already: rồi. 
  • Before: trước đây
  • Ever: đã từng
  • Never: chưa từng, không bao giờ
  • Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

*** Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

  • already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
  • already: cũng có thể đứng cuối câu.

E.g: He has just come back home. (Anh ta vừa mới về nhà.)

  • Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

E.g: They haven’t told me about you yet. (Họ vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

  • so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

E.g: I have passed this exam recently. (Tôi làm bài kiểm tra này gần đây.)

Một số bài viết có thể bạn quan tâm:

 

V. Bài tập giúp các bạn củng cố kiến thức

Hãy làm phần test bên dưới về thì hiện tại hoàn thành để giúp các bạn vận dụng các kiến thức đã học ở trên. Nào hãy cùng bắt đầu làm nhé!

 

--------------------------

Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì hiện tại hoàn thành. Các bạn hãy nhớ luyện tập thường xuyên để có thể sử dụng thành thạo nhé, đây là một trong số 12 thì trong tiếng anh cơ bản mà bất kì ai học tiếng anh cũng cần biết.

Chúc các bạn học tốt! Hẹn gặp lại trong bài học tiếp theo cùng cô Hoa về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!

Để có thể hiểu nhiều hơn về những cấu trúc ngữ pháp thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, bạn có thể tham gia học thử các lớp tại Ms Hoa Giao Tiếp. Đây là cơ hội HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ mang đến cho bạn rất nhiều kiến thức và định hướng. Đừng chần chừ nữa, đăng ký ngay bên dưới để được xếp lịch học thử ngay thôi!

Nội dung khóa học
Nội dung bài học

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là một trong những thì rất quan trọng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, định nghĩa và cách dùng của thì khá khó hiểu nên nhiều bạn vẫn chưa thể sử dụng thành thạo. Hiểu được điều đó, cô Hoa đã tổng hợp các kiến thức về cấu trúc ngữ pháp này để giúp các bạn có thể hiểu rõ và nắm vững hơn qua bài viết dưới đây nhé!

I. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành HTHT

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.

thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh

➥ Ví dụ:

  • John has lost his wallet - John đã làm mất chiếc ví của anh ấy. 
  • I haven't seen her today - Tôi chưa thấy cô ấy hôm nay.

>> Một vài ví dụ khác cho bạn tham khảo

  • I have played for his team before - Trước đây tôi đã chơi cho đội của anh ấy. 
  • Have you ever eaten sushi? - Trước giờ bạn ăn món sushi chưa?

thì hiện tại hoàn thành

I have never been to singapore - Tôi chưa bao giờ đi Singapore.

II. Cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành HTHT

Để giúp các bạn dễ hiểu hơn và nắm rõ về cách dùng của thì Hiện tại hoàn thành, cô đã tổng hợp tóm tắt dưới đây. Chúng ta sẽ đi vào từng trường hợp cụ thể như sau:

► Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại, mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Ví dụ:
 
  • She has done all her homeworks. (Cô ấy đã làm hết bài tập về nhà).

Giải thích: Hành động "làm bài tập về nhà" đã được hoàn thành cho đến thời điểm hiện tại.

  • He has read three books and now He is reading on the fourth one. (Anh ấy đã đọc 3 cuốn sách và hiện tại đang đọc cuốn thứ 4).

Giải thích: Trong câu vế thứ 1 phải dùng thì hiện tại hoàn thành "has read" .Bởi vì "three books" đã được đọc xong cho đến thời điểm hiện tại. Và vế phải là dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động a ấy đang đọc tiếp cuốn sách thứ 4.

ví dụ về thì hiện tại hoàn thành


► Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

Ví dụ:

  • I have written two poems and I am working on another poem: Tôi đã viết được 2 bài thơ và đang viết bài tiếp theo.

Giải thích: "2 bài thơ" đã từng được tôi viết trước đây và bây giờ tôi vẫn còn viết bài tiếp theo. 

  • They have watched TV for over two hours - Họ đã xem tivi hơn 2 tiếng đồng hồ rồi

Giải thích: Họ đã xem tivi được 2 tiếng và bây giờ họ vẫn còn đang xem.

 


► Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. Trong câu thường xuất hiện since và for

Ví dụ:

  • They have worked at the company since 2012: Họ đã làm việc tại công ty từ năm 2012

Giải thích: Họ đã làm việc từ năm 2012 và đến thời điểm hiện tại họ vẫn còn đang làm và họ có thể sẽ còn làm việc tiếp cho công ty này trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết "since".

hiện tại hoàn thành

She has lived in Ha Nội all her life - Cô ấy đã sống ở Hà Nội cả đời!

 

► Một trải nghiệm hay kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )

Ví dụ:

  • My last interview was the worst day I’ve ever had: Buổi phỏng vấn gần nhất là ngày tệ nhất đời tôi.
  • Have you ever ridden a horse? (Bạn đã bao giờ cưỡi ngựa chưa?)

► Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra (Trong câu thường xuất hiện trạng từ just)

Ví dụ:

  • He has just taken the medicine (Anh ấy vừa mới uống thuốc)
  • I've just seen him in the pub (Tôi vừa thấy anh ta ở trong quán rượu)

► Một hành động xảy ra trong quá khứ, không rõ thời điểm xảy ra, nhưng kết quả của hành động ảnh hưởng đến hiện tại

Ví dụ:

  • I can’t get my house. I’ve lost my keys:  Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.

Giải thích: Hành động mất chìa khóa xảy ra trong quá khứ và hiện tại tôi không thể vào nhà được.  

III. Công thức thì hiện tại hoàn thành

Sau khi nghiên cứu cách dùng của thì này, chúng ta phần nào cũng đã nhận biết được các động từ thường xuất hiện trong thì này. Bây giờ chúng ta cùng kiểm tra xem mình đã tư duy đúng chưa nhé:

Công thức thể khẳng định

S + Have/Has + Động từ ở dạng quá khứ phân từ (PII).

 

  • Nếu chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc là danh từ, ngữ danh từ số nhiều ta dùng HAVE
  • Nếu chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là danh từ, ngữ danh từ số ít, ta dùng HAS

Dạng quá khứ hoàn thành của một động từ đa số được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.

  • WANTED  --> WANTED
  • NEEDED  --> NEEDED

Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết:

  1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D (DATE  --> DATED, LIVE  --> LIVED...) 
  2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY  --> TRIED, CRY  --> CRIED...)
  3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP  --> STOPPED, TAP  -->TAPPED, COMMIT  --> COMMITTED...)
  4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường.

Ví dụ:

  • She has graduated from our university since 2010. (Cô ấy tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
  • have worked for this company for 2 years. (Tôi làm việc cho công ty này 2 năm rồi.)

hiện tại hoàn thành trong tiếng anh

John has found his wallet (John đã tìm thấy ví của anh ấy)

 

Công thức thể phủ định

S + Have/Has + Not + Động từ ở dạng quá khứ phân từ (PII).

 

Cách viết tắt:

  • HAVE NOT viết tắt = HAVEN'T

  • HAS NOT viết tắt = HASN'T 

Lưu ý:

  • Nếu ta thay NOT trong công thức trên bằng NEVER, ý nghĩa phủ định sẽ mạnh hơn (từ CHƯA thành CHƯA BAO GIỜ) 

Ví dụ:

  • haven’t met him for a long time.(Tôi đã không gặp anh ấy trong một thời gian dài rồi.)
  • Jane hasn’t done her homeworks yet. (Jane chưa hoàn thành bài tập về nhà của cô ấy)
  • haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ)

Công thức thể nghi vấn

Have/Has + S + Động từ ở dạng quá khứ phân từ (PII).

 

Ví dụ:

  • Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?)
  • Has she arrived Hanoi yet? (Cô ấy đã tới Hà Nội chưa?)
  • Have you found your wallet? (Bạn đã tìm thấy ví của mình chưa?)

IV. Dấu hiệu nhận biết 

Phần quan trọng nhất mà bất cứ thì nào chúng ta cũng phải nắm vững đó là dấu hiệu nhận biết thông qua các trạng từ hoặc cụm từ chỉ thời gian. Hãy cũng cô Hoa xem thì Hiện tại hoàn thành thường đi với những trạng từ, cụm từ chỉ thời gian nào nhé:

  • For + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) Ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng
  • Since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

>>> Nếu sau “since” là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.

  • So far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
  • In/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua
  • Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
  • Already: rồi. 
  • Before: trước đây
  • Ever: đã từng
  • Never: chưa từng, không bao giờ
  • Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

*** Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

  • already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
  • already: cũng có thể đứng cuối câu.

E.g: He has just come back home. (Anh ta vừa mới về nhà.)

  • Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

E.g: They haven’t told me about you yet. (Họ vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

  • so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

E.g: I have passed this exam recently. (Tôi làm bài kiểm tra này gần đây.)

Một số bài viết có thể bạn quan tâm:

 

V. Bài tập giúp các bạn củng cố kiến thức

Hãy làm phần test bên dưới về thì hiện tại hoàn thành để giúp các bạn vận dụng các kiến thức đã học ở trên. Nào hãy cùng bắt đầu làm nhé!

 

--------------------------

Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì hiện tại hoàn thành. Các bạn hãy nhớ luyện tập thường xuyên để có thể sử dụng thành thạo nhé, đây là một trong số 12 thì trong tiếng anh cơ bản mà bất kì ai học tiếng anh cũng cần biết.

Chúc các bạn học tốt! Hẹn gặp lại trong bài học tiếp theo cùng cô Hoa về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!

Để có thể hiểu nhiều hơn về những cấu trúc ngữ pháp thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, bạn có thể tham gia học thử các lớp tại Ms Hoa Giao Tiếp. Đây là cơ hội HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ mang đến cho bạn rất nhiều kiến thức và định hướng. Đừng chần chừ nữa, đăng ký ngay bên dưới để được xếp lịch học thử ngay thôi!